Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
→ B T K L n O 2 = 0 , 315 m o l → B T : O n M = 0 , 05 m o l < nNaOH Þ Trong M có một este của phenol
Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol) Þ m = 6 gam
nCO2 = 0,28 mol và nH2O = 0,17 mol
Bảo toàn khối lượng có mM + mO2 = mCO2 + mH2O nên mO2 = 0,28.44 + 0,17.18 – 5,3 = 10,08 gam => nO2 = 0,315 mol
Bảo toàn O có nO(M) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(M) = 2.0,28 + 0,17 – 2.0,315 = 0,1 mol
Vì M là các este đơn chức nên nM = ½ nO(M) = 0,05 mol
Vì 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol NaOH nên M có este của phenol => Z là este của phenol
Ta có nX + nY + nZ = nM = 0,05 mol mà nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,07
ð nZ = 0,02 mol và nX + nY =0,03 mol
Gọi số C trong CTPT của X và Z lần lượt là m và n thì số C trong CTPT của Y cũng là m
Bảo toàn C có nCO2 = (nX + nY) .m + n.nZ = 0,03m + 0,02n = 0,28 mol
Thỏa mãn m = 4 và n = 8 (vì Z là este của phenol nên n ≥ 7 và X,Y là este đồng phân của nhau nên m ≥ 3)
Số H của X và Z là p và q (p ≤8 và p > 5 và p, q chẵn) thì ta có bảo toàn H : 2nH2O = p.(nX + nY) + q.nZ
=> 0,17.2 = 0,03p + 0,02q
=> Thỏa mãn (p,q) = (6;8 )
Nếu p = 6 và p = 8 thì CTPT của X và Y là C4H6O2; CTPT của Z là C8H8O2
M + NaOH → ancol T + Q cho phản ứng tráng gương + m gam hỗn hợp hai muối.
CTCT của X : HCOOCH=CH–CH3
Y : HCOOCH2 –CH=CH2
Z : HCOOC6H4CH3
=> Muối tạo ra là HCOONa : 0,05 mol và 0,02 mol C6H4(CH3)(ONa)
=> mmuối = 0,05.68 + 0,02.130 = 6 gam gần nhất với 6,08 gam
Đáp án cần chọn là: D
Chọn D.
Khi m gam E tác dụng với NaOH thì: n C O O = n N a O H = 0 , 04 m o l
Quy đổi E thành: Þ m = 3,3 gam
Lúc này: X : x m o l E : y m o l → x + 3 y = 0 , 04 n x + m y = 0 , 15
Trong 13,2 gam M có
Khi đốt cháy G thì:
Þ E là (C3H5COO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 Þ%mE = 69,7%
E là este của với 3 axit X,Y,Z => X cũng là axit đơn chức
- Xét phản ứng đốt cháy M (X, E)
(Vì X có 2 liên kết pi => X có 1 pi trong gốc hidrocacbon và 1 pi trong nhóm COO)
=> E là este của X,Y,Z => số pi = pi(gốc R của X) + pi(COO) = 1 + 3 = 4)
Gọi công thức tổng quát của X : CnH2n-2O2 : u mol
E : CmH2m-6O6 : v mol
Khi đốt cháy: CnH2n-2O2 + (1,5n – 2)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
CmH2m-6O6 + (1,5m – 5)O2 → mCO2 + (m – 3)H2O
=> nCO2 – nH2O = nX + 3nE = u + 3v
- M phản ứng với NaOH : nNaOH = nCOO = nX + 3nE = u + 3v = 0,04 mol
Mặt khác mCO2 – mH2O = a – (a – 4,62) = 4,62g
=> nCO2 = 0,15 ; nH2O = 0,11 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC(M) = nCO2 = 0,15 mol ; nH(M) = 2nH2O = 0,22 mol
nO(M) = 2nCOO(M) = 2nNaOH = 0,08 mol
=> mM = m = mC + mH + mO = 3,3g
- Xét 13,2g M + NaOH → Muối V thì số mol nguyên tố trong M gấp 13,2 : 3,3 = 4 lần
Và số mol NaOH + M cũng gấp 4 lần => nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol = nmuối V
( Phản ứng tổng quát : Este/Axit + NaOH → Muối + Ancol/H2O )
Khi đốt cháy tạo nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,08 mol
Có : mNa2CO3 + mH2O =14,24g => nH2O = 0,32 mol
Bảo toàn Oxi : nO(V) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3
=> nO2 = 0,52 mol
Bảo toàn khối lượng : mV + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O
=> mV = 15,2g
- Gọi công thức tổng quát của các muối trong V là CxH2x+1COONa ; CyH2y-1COONa
(y chẵn, x > 0)
-Phản ứng cháy : CxH2x+1COONa + O2 → (x + 0,5)CO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol p
CyH2y-1COONa + O2 → (y + 0,5)CO2 + (y - 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol q
=> nCO2 – nH2O = q = 0,4 – 0,32 = 0,08 mol => p = 0,16 – q = 0,08 mol
Ta có : nC(V) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,48 mol = 0,08.(x+1) + 0,08(y+1)
=> x + y = 4
Vì X có gốc hidrocacbon mạch nhánh, có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon
=> số C trong gốc hidrocacbon của X ≥ 3
=> y = 3 và x = 1 thỏa mãn điều kiện
=> X là C3H5COOH, 2 axit còn lại là HCOOH và C2H5COOH với số mol bằng nhau = 0,04 mol
(Vì : Số C trung bình = 1 = ½ (tổng số C của 2 axit) => tỉ lệ mol 1 : 1)
Vậy Trong M có : 0,04 mol este E(gốc ancol là R) và 0,04 mol X
=> mM = 13,2 = 0,04.(R + 203) + 0,04.86 => R = 41 (C3H5)
=> %mE(M) = 73,94%
Đáp án cần chọn là: C
Chọn A
T là este của X, Y với Z nên X cũng đơn chức.
Muối E gồm XCOONa và YCOONa
→ n(XCOONa) = n(CO2) – n(H2O) = 0,06
Trong 6,9 gam M đặt:
X là CnH2n-2O2 ( u mol)
T là CmH2m-4O4 (v mol)
→ u + v = 0,06 1
m(M) = u14n + 30) + v14m + 60) = 6,9 2
Trong phản ứng đốt cháy:
n(X) + 2n(T) = n(CO2) – n(H2O) = 0,03
→ n(O) = 2n(X) + 3n(T) = 0,06
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O → n(O2) = 0,105
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(M) = 2,3 → Trong phản ứng xà phòng hóa đã dùng lượng M nhiều gấp 6,9/2,3 = 3 lần phản ứng cháy.
→ n(CO2) = (nu + mv)/3 = 0,1 3
Giải 12 và 3 → u = 0,03; v = 0,03
nu+ mv = 0,3
→ n +m = 10
Do n ≥ 3 và m ≥ 6 và m≥ n + 3 → n = 3; m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là CH2=CH-COOH 0,03)
T là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH30,03)
→%T = 68,7%
Chọn B.
Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì:
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) Þ số nguyên tử C trong G là 3.
Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.
Xét a gam M có
Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%.
Chọn đáp án A
Giải đốt 5,3 gam M + ? O 2 → t o 0 , 28 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
Bảo toàn khối lượng có n O 2 cần đốt là 0,315 mol → n M = 00 , 05 m o l (do các este đều đơn chức).
« Thủy phân: 5,3 gam M+ 0,07 mol NaOH => m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q.
Nhận xét: n M < n N a O H nên M chứa este của phenol => neste của phenol = 0,07-0,05= 0,02 mol.
Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”.
Gọi số C Z = a và C X = C Y = b (a, b nguyên) ta có 0,03b+0,02a= 0,28 => 2a+3b= 28
Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8 ; b ≥ 3 t a c ó a = 8 v à b = 4 .
Tương ứng, hỗn hợp M gồm:
=> m gam muối gồm 0 , 02 m o l C H 3 C 6 H 4 O N a 0 , 05 m o l H C O O N a → m = 6 ( g )