Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
25. "You'd better not lend that man any more money, Mary"- said John.
John advised……Mary not to lend that man any more money………..……………………………………………… ……………….
26 Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
Despite……taking a taxi, Bill still arrived late for the concert.………..…………………………………………………………..
27. It is ages since Alan visited his parents.
Alan………hasn't visited his parents for ages……..………………………………………………
28. They manage to finish the project in time for the presentation.
They succeeded……in finishing the project in time for the presentation.………..………………………………………………
Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu sau. (1,0đ)
29. She / not/ mind / work/ hard / reach / career goals.
…………She doesn't mind working hard to reach her career goals………………………………………………………………………………
30. The woman/ phone/ me yesterday/ not say/ her name.
……The woman phoning me yesterday didn't say her name………………………………………………………………………
F. Complete the sentences so they are true to you. Share your answers with a partner.
(Hoàn thành các câu sau về bản thân bạn. Chia sẻ câu trả lời với bạn cùng luyện tập.)
1. My best friend is funny
2. My father’s / mother’s job is difficult
3. Vy is an interesting person
4. My father's job is boring
Phương pháp giải:
+ Câu khẳng định:
S (số nhiều) + have + V(pII)
S (số ít) + has + V(pII)
+ Câu phủ định:
S (số nhiều) + have + not + V(pII)
S (số ít) + has + V(pII)
+ Câu nghi vấn:
Have + S (số nhiều) + V(pII)?
Has + S (số ít) + V(pII)?
+ Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành:
for + N - quãng thời gian: trong khoảng
since + N - mốc thời gian: từ khi
Lời giải chi tiết:
1. How long has it supported poor children?
(Nó hỗ trợ trẻ em nghèo được bao lâu rồi?)
Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “support” được chia ở dạng V(pII) → has it supported.
2. It has helped raise awareness since 2010.
(Nó đã giúp nâng cao nhận thức kể từ năm 2010.)
Giải thích:
+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “help” được chia ở dạng V(pII). → It has helped.
+ 2010 là mốc thời gian cụ thể nên ta thêm “since” vào trước đó. → since 2010.
3. What else has it done?
(Nó đã làm những gì khác?)
Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “do” được chia ở dạng V(pII) → has it done.
4. The company has donated a lot of money to support conservation.
(Công ty đã quyên góp rất nhiều tiền để hỗ trợ việc bảo tồn.)
Giải thích: Chủ ngữ “the company” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “donate” được chia ở dạng V(pII). → The company has donated.
5. It has provided food for homeless people for 70 years.
(Nó đã cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư trong 70 năm.)
Giải thích:
+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “provide” được chia ở dạng V(pII). → It has provided.
+ “70 years” là khoảng thời gian nên ta thêm “for” vào trước đó. → for 70 years.
1. If you save 20% of your income every month, you will buy a new laptop.
(Nếu bạn tiết kiệm được 20% thu nhập mỗi tháng, bạn sẽ mua được một cái máy tính mới.)
2. If you spend more money than you earn, you will have to borrow money at the end of the month.
(Nếu bạn chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được, bạn sẽ phải vay tiền vào cuối tháng.)
3. If you borrow money from your parents, try to pay them back as soon as possible.
(Nếu bạn vay tiền từ bố mẹ, hãy cố gắng trả họ càng sớm càng tốt.)
Hoàn thành câu với các từ gợi ý sau:
person / who / concern / only / own / interests / feeling / cannot / true / friend
=>A person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend