Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Đáp án D
n H 2 = 0 , 05 m o l
Trong 2 kim loại Mg và Cu thì chỉ có Mg phản ứng với dung dịch H2SO4
Như vậy:
Đáp án A
Cho phần 1 tác dụng với 0,4 mol NaOH thấy thoát ra 0,04 mol H2.
Do vậy Al dư
BTNT:
Ta có khối lượng mỗi phần là 39,44 gam.
Phần 2 tan trong HCl thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối.
Giải được số mol Cr và Fe trong mỗi phần là 0,12 và 0,24 mol.
Bảo toàn O:
Trong 6,66g B có : 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al
Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+
+) Dung dịch D + thanh Fe
Đáp án A
Đáp án D
Ta có mMuối = mKim loại + mSO42–.
Mà nSO42– = nH2 = 0,05 mol.
⇒ mMuối = 2,43 + 0,05×96 = 7,23 gam.
Chọn đáp án A
Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O ⇒ nO = nH2SO4 = 0,17 mol.
H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) ⇒ nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,06 mol.
||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 ⇒ nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol
⇒ nFe = 0,045 mol ⇒ nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.
⇒ nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo ⇒ Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4
⇒ moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) ⇒ chọn A.
Fe+2HCl----> FeCl2+H2
nH2=\(\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Fe+2HCl----> FeCl2+H2
0,03,,,,,,,,,,,,,,,,,,0,03(mol)
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right);m_{FeCl_2}=0,03.M_{FeCl_2}=3,81\left(g\right)\)
#Walker
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=0,03.127=3,81\left(g\right)\)
#Alec