Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol
MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)
Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)
Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol
Theo PT (1):
x y = n M n C O = 0 , 6 0 , 8 = 3 4 => Oxit là F e 3 O 4
Mol SO2=2,688/22,4=0,12 mol
M \rightarrow M+2 +2e
0,12 mol<= 0,24 mol
S+6 +2e \rightarrow S+4
0,24 mol<=0,12 mol
=>0,12M=7,68=>M=64 M là Cu
b) mol O2=2,24/22,4=0,1 mol
Mol hhB=4,256/22,4=0,19 mol
2SO2 + O2 \rightleftharpoons 2SO3
Bđ:0,12 mol;0,1 mol
Pứ::x mol=>0,5x mol=>x mol
Sau:0,12-x mol;0,1-0,5x mol;x mol
Molhh B=0,12-x+0,1-0,5x+x=0,19=>x=0,06 mol
Vậy hh B gồm 0,06 mol SO2 0,07 mol O2 0,06 mol SO3 =>%V
c) mol Fe=6,72/56=0,12 mol
Mol Cu=7,84/64=0,1225 mol
mcr sau pứ=8,8g>mCu=>Cu chưa pư vs axit, Fe pứ 1phần
Fe \rightarrow Fe+3 +3e
x mol. => 3x mol
S+6 +2e \rightarrow S+4
3x mol=>1,5x mol
2Fe3+ + Fe \rightarrow 3Fe2+
x mol=>0,5 x mol
Fe dư:0,12-1,5x mol=>mFe=6,72-84x
mcr=8,8=6,72-84x+7,84=>x=0,06857 mol=>mol SO2=0,103 mol=>V=2,304l
Bảo toàn electron: \(n_{SO_2}=n_{FeO}:2=0,2:2=0,1mol\)
Nhận thấy \(1< n_{OH}:n_{SO2}=0,13:0,1< 2\Rightarrow\) tạo đồng thời muối trung hòa và muối axit
\(SO_2+OH\rightarrow SO_3^{2-}+H_2O\)
\(X\Rightarrow2X\)
\(SO_2+OH\rightarrow HSO_3\)
\(y\Rightarrow y\)
Ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\2x+y=0,13\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
Dung dịch sau phản ứng chứa: \(Na^+:0,06mol,K^+:0,07mol,SO_3^{2-}:0,03mol,HSO_3:0,07mol\)
Vậy \(m_{muối}=m_{Na^+}+m_{K^+}+m_{SO_3^{2-}}+m_{HSO_3}=12,18gam\)
Đáp án A
Quy hỗn hợp X chứa hai chất: FeO xmol và Fe2O3 y mol
Cho X+ khí CO→Chất rắn Y + khí Z chứa CO, CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Có: nCO2= nCaCO3= 0,04 mol
Cho Y + H2SO4 đặc nóng dư thu được nSO2=0,045 mol
- Quá trình cho e:
FeO → Fe3++ 1e
x x mol
C+2 → C+4+ 2e
0,04 0,08 mol
- Quá trình nhận electron:
S+6+ 2e → SO2
0,09← 0,045 mol
Theo định luật bảo toàn electron:
ne cho= ne nhận → x+0,08 = 0,09→ x= 0,01mol
Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3
→ nFe2(SO4)3= 18/400= 0,045 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
x+ 2y= 0,045.2→ y= 0,04 mol
→ m= mFeO + mFe2O3=72x + 160y= 72.0,01+ 160.0,04= 7,12 gam
a, \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,15 0,15 0,1
\(V_{NO}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddCu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
a) Gọi hoá trị của kim loại R là \(n,m\left(m,n\in N\text{*};m>n\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH:
\(R_2O_n+\left(2m-n\right)H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_m+\left(m-n\right)SO_2\uparrow+\left(2m-n\right)H_2O\) (1)
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2H_2SO_4+K_2SO_4+2MnSO_4\) (2)
Gọi \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
BTNT S: \(n_{SO_4^{2-}\left(trong.muối\right)}=n_{H_2SO_4}-n_{SO_2}=x-0,025\left(mol\right)\)
=> \(n_R=\dfrac{2}{m}.\left(x-0,025\right)=\dfrac{2x-0,05}{m}\left(mol\right)\) (*)
BTNT H: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=x\left(mol\right)\)
BTNT O: \(n_{O\left(oxit\right)}+4n_{H_2SO_4}=4n_{SO_4^{2-}\left(trong.muối\right)}+2n_{SO_2}+n_{H_2O}\)
=> \(n_{O\left(oxit\right)}=4.\left(x-0,025\right)+2.0,025+2x-4x=2x-0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_R=\dfrac{2}{n}.\left(2x-0,05\right)=\dfrac{4x-0,1}{n}\) (**)
=> Từ (*), (**) => \(\dfrac{4x-0,1}{n}=\dfrac{2x-0,05}{m}\)
=> \(\dfrac{n}{m}=\dfrac{2x-0,05}{4x-0,1}=\dfrac{1}{2}\)
=> R có hoá trị I, II
=> R là Cu
PTHH: \(Cu_2O+3H_2SO_4\rightarrow2CuSO_4+SO_2+3H_2O\)
0,025<------------------------------0,025
=> \(m=0,025.144=3,6\left(g\right)\)
b) Theo PT (2): \(n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{SO_2}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(KMnO_4\right)}=\dfrac{0,01}{2}=0,05M\)