Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Giả sử Mg, Fe đều phản ứng hết với muối kim loại => Z chứa toàn bộ số mol Mg2+ ; Fex+
=> T chứa Mg(OH)2 và Fe(OH)x => Chất rắn cuối cùng là MgO và Fe2O3 chắc chắn phải có khối lượng lớn hơn lượng kim loại ban đầu trong X => Không thỏa mãn đề bài (7,2 < 7,36)
=> Các muối nitrat phản ứng hết, kim loại dư và đó là Fe (vì Mg phản ứng trước)
=> kết tủa Y gồm Cu, Ag, Fe.
- Gọi nMg = a ; nFe(pứ) = b ; nFe dư = c => mX = 24a + 56b + 56c = 7,36 (1)
- Bảo toàn e cho phản ứng trao đổi muối: 2nMg + 2nFe pứ = nAg + 2nCu = 2a + 2b
- Khi Y + H2SO4 đặc nóng (Fe → Fe3+)
Bảo toàn electron: 2nCu + nAg + 3nFe dư = 2nSO2 = 2.5,04/22,4 = 0,45 mol
=> 2a + 2b + 3c = 0,45 (2)
- Như đã phân tích ở trên. chất rắn cuối cùng gồm MgO và Fe2O3.
Bảo toàn nguyên tố: nMg = nMgO = a ; nFe2O3 = ½ nFe pứ = 0,5b
=> mrắn = mMgO + mFe2O3 = 40a + 160.0,5b = 40a + 80b = 7,2 (3)
Từ (1,2,3) => a = 0,12 ; b = 0,03 ; c = 0,05 mol
=> mFe(X) = 56.(0,03 + 0,05) = 4,48g
=> %mFe(X) = 4,48: 7,36 = 60,87%
Đáp án : A
Ta thấy mX > mRắn (gồm oxit) => Y gồm cả Fe , Cu , Ag
Gọi số mol Mg là x ; số mol Fe phản ứng đầu là y và dư sau đó là z mol
=> mX = 24x + 56y + 56z = 7,36g (1)
Bảo toàn e : 2nMg + 2nFe pứ + 3nFe dư = nAg + 2nCu + 3nFe dư = 2nSO2
=> 2x + 2y + 3z = 0,45 mol
,mrắn = mMgO + mFe2O3 = 40x + 80y = 7,2g
=> x = 0,12 mol ; y = 0,03 mol ; z = 0,05 mol
=> %mFe(X) = 60,87%
Đáp án : C
nSO2 = 0,225 mol
Chất rắn sau khi nung chỉ nặng 7,2 gam nên toàn bộ Mg và Fe không thể chuyển hết về oxit được (Lúc đó mrắn > 7,36), tức là trong Y phải có Fe dư —> AgNO3 và Cu(NO3)2 đã hết
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư —> 24a + 56(b + c) = 7,36
Chất rắn Y gồm Ag, Cu và Fe dư, phần Ag, Cu do Mg (a) và Fe (b) đẩy ra nên 2a + 2b = nAg + 2nCu
Trong khi đó: nAg + 2nCu + 3nFe dư = 2nSO2 —> 2a + 2b + 3c = 0,225.2
Chất rắn cuối bài gồm MgO (a) và Fe2O3 (b/2) —> 40a + 160b/2 = 7,2
Giải hệ: a = 0,12 mol b = 0,03 mol c = 0,05 mol —> nFe = 0,08 mol —> %mFe = 60,87%
Chọn đáp án C
Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết ⇒ n KNO 3 = n KOH = 0 , 5 mol.
⇒ m KNO 3 = 0 , 5 x 101 = 50 , 5 gam gam > 41,05 gam ⇒ vô lí ⇒ KOH dư.
Đặt n KOH dư = x mol; n KNO 3 = y mol
Phản ứng:
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol
Đặt n Fe = a mol; n Cu = b mol ⇒ m A = 56 a + 64 b = 11 , 6 gam.
Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.
⇒ dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!
Bảo toàn nguyên tố hidro có n H 2 O = 0 , 7 ÷ 2 = 0 , 35 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.
⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.
Đáp án C
Trường hợp 1: Nếu trong dung dịch Z, số mol NO3− > số mol OH−
Vậy mran > 0,5. 85+0,4.101 = 82,9 > 66,18 → loại → Trong muối, NO3− thiếu, OH−dư.
Trường hợp 2: Hệ:
→ OH−dư, toàn bộ Fe, Cu đã kết tủa hết.
Ta có hh KL + HNO3 → Muối (Fe2+,Fe3+,Cu2+,NO3−) + Khí NxOy+ H2O
BTNT: nN trong khí = 1,32 – 0,82 = 0,5; nO trong khí = (1,32 – 0,82).3 – 0,66 = 0,84
BTKL: mddsau = 180 + 20,8 – 0,5.14 – 0,84.16 = 180,36 gam
Chọn đáp án B
Ta có:
đặt z là nHNO3 dư, BTNT.H Þ nH2O sinh ra = 0,51 – 0,5z
BTNT.N Þ n N O 3 - trong muối của Y là 1 – z = nOH trong kết tủa
Þm Kim loại = 34,58 – 17x(1-z) gam
BTKL Þ 33,88 + 1,02x63 = 34,58 - 17x(l - z) + z + 62 + 7,76 + (0,51 - 0,5z)xl8 Þ z = 0,18
BTNT.N Þ nFe(NO3)2 = (0,09 + 0,11 + 1 -1,02)/2 = 0,09 Þ nFe = 0,14 - 0,09 = 0,05
Vậy %m Fe trong X
Chọn A.
Rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe (z mol) và dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 (x mol) và Fe(NO3)2 (y mol) Ta có:
Gọi số mol Mg (x); Fe trong Y là y và Fe trong Z là z
Ta có:
24x + 56y + 56z = 9,2
2x + 3y + 2z = 0,57 ( Bảo toàn e)
40x + 80z = 8,4
⇒ x = 0,15 ; y = 0,07 ; z = 0,03
%Fe = (0,1.56.100)/9,2 = 60,87%
Đáp án D