Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) NH2SO4=0,14
NHCl=0,5
NH2=0,39
nH+=0,14.2+0,5=NH2
H+ hết
m muối =7,74+0,14.98+0,5.36,5-0,39.2=38,93
b) ddA gồm MgSO4 Al2(SO4)3
kết tủa lớn nhất khi kết tủa nhôm không bị tan trong dd kiềm và dd kiềm chỉ vừa đủ tạo thành kết tủa là Mg(OH)2 Al(OH3) BaSO4
Gọi số mol của Mg Al lần lượt là x,y ta có hệ
24x+27y=7,74 (1)
Theo pt ở đb có NH2=x+1.5y=0,39 (2)
Từ (1)(2 )có nMg=0,12 nAl=0,18
Al\(\rightarrow\)Al(OH3)
0,18\(\rightarrow\)0,18
Mg\(\rightarrow\)Mg(OH)2
0,12\(\rightarrow\) 0,12
Ba(OH)2 \(\rightarrow\)BaSO4
NH2SO4=nBaSO4=0,14
\(\rightarrow\)m kết tủa max= 0,14.233+0,18.78+0,12.58=53,62
1/ nH2 = 0,39 mol; nHCl = 0,5 mol; nH2SO4 = 0,14 mol
nH+= 0,5 + 0,14.2 = 0,78 = 2nH2
=> axit phản ứng vừa đủ
Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl + mH2SO4 = mmuối khan + mH2
=> mmuối khan = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 gam
2/ Đặt x, y là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,74\\x+\dfrac{3}{2}y=0,39\end{matrix}\right.\)
=> x=0,12 ; y=0,18
Để thu được kết tủa lớn nhất thì Al(OH)3 không bị tan trong NaOH
Dung dịch A : Mg2+ (0,12 mol) , Al3+ (0,18 mol)
\(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
=> \(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,12.2+0,18.3=0,78\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,78}{2}=0,39\left(lít\right)\)
\(n_{HCl}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot0.28=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0.5+0.14\cdot2=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.736}{22.4}=0.39\left(mol\right)\)
\(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
\(2Al+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2\)
\(n_{H_2}>2n_{H^+}\)
=> Đề sai
Số mol H2=0,39mol
Số mol HCl=0,5mol
Số mol H2SO4=0,19mol
- Tổng số mol H+ trong axit=0,5+0,19.2=0,88>2.0,39=0,78 suy ra axit dư
- Khối lượng muối khan=7,74+0,5.35,5+0,19.96=43,73g
- Gọi số mol Mg là x, số mol Al là y.Ta có hệ:
24x+27y=7,74
x+1,5y=0,39
Giải ra x=0,12, y=0,18
- Số mol H+ trong A=0,88-2.0,39=0,1mol
H++OH-\(\rightarrow\)H2O
Mg2++2OH-\(\rightarrow\)Mg(OH)2
Al3++3OH-\(\rightarrow\)Al(OH)3
Số mol NaOH=số mol OH-=0,1+0,12.2+0,18.3=0,88mol
V=0,88:2=0,44 lít
R2O3+6HCl->2RCl3+3H2O
nHCl=0.3(mol)
->nR=0.05(mol)->MR2O3=8:0.05=160(g/mol)
->MR=(160-16*3):2=56(g/mol)->M là Fe
Bài 2
nH2=0.3(mol)
2X+2nHCl->2XCln+nH2(n là hóa trị của kim loại)
nX=0.6:n
+) n=1->MX=9(g/mol)->loại
+)n=2->MX=18(g/mol)->loại
+)n=3->MX=27(g/mol)->X là Al
Bài cuối bạn viết phương trình,chỉ phương trình Al+H2SO4 mới tạo khí thôi,vậy bạn tính được khối lượng nhôm,từ đó tính ra khối lượng nhôm oxit nhé,vì đang vội nên mình không giải giúp bạn được
Bài 3
nH2 = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 mol
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 \(\uparrow\) (1)
0,4 <---- 0,6 <-------- 0,2 <------ 0,6 (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
a) %mAl = \(\frac{0,4.27}{31,2}\) . 100% = 34,62%
%mAl2O3 = 65,38%
b) nAl2O3 = \(\frac{31,2-0,4.27}{102}\) = 0,2 (mol) = nAl2(SO4)3
Theo pt(2) nH2SO4 = 3nAl2O3 = 0,6 (mol)
m dd H2SO4 = \(\frac{\left(0,6+0,6\right)98}{20\%}\) = 588(g)
c) m dd spư = 31,2 + 588 - 0,6 . 2 = 618 (g)
C%(Al2(SO4)3) = \(\frac{\left(0,2+0,2\right)342}{618}\) . 100% = 22,14%
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
nHCl = 0,5 . 1 = 0,5 mol
nH2SO4 = 0,28 . 0,5 = 0,14 mol
nH2 =\(\frac{8,736}{22,4}\) = 0,39 mol
Nhận thấy nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2
→ Hỗn hợp axit phản ứng vừa đủ
Bảo toàn nguyên tố Cl: nCl = nHCl = 0,5 mol
Bảo toàn gốc SO4: nSO4 = nH2SO4 = 0,14 mol
m muối = mKL + mCl + mSO4
= 7,74 + 0,5 . 35,5 + 0,14 . 96
= 38,93 (g)
b)
nKOH = V . 1 = V (mol)
nBa(OH)2 = 0,5V (mol)
Để lượng kết tủa là lớn nhất thì nKOH + 2.nBa(OH)2 = nHCl + 2.nH2SO4
→ V + 2 . 0,5V = 0,5 + 2 . 0,14
→ V = 0,39 (l)