Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có : ⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol){VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol)
nFe = 1,68/56 = 0,03 mol
a) Ta có PTHH :
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
0,1mol......0,05mol
=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1(M)
a)
MgCO3+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+CO2+H2O
CaCO3+2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+CO2+H2O
mhh=\(\frac{\text{1,2m-1,2m.50}}{3\%}\)=m
Gọi a là số mol MgCO3 b là số mol CaCO3
Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{84a+100b=m}\\\text{44a+44b=0,5m}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a=3m/352}\\\text{b=m/352}\end{matrix}\right.\)
%MgCO3=\(\frac{\text{3m/352.84}}{m}.100\%\)=71,59%
%CaCO3=100-71,59=28,41%
b)
MgCl2\(\rightarrow\)Mg+Cl2
CaCl2\(\rightarrow\)Ca+Cl2
Ta có
3m/352.24+m/352.40=1,68
\(\rightarrow\)m=5,28 g
mMg=1,08 g\(\rightarrow\)nMg=0,045 mol
mCa=0,6 g\(\rightarrow\)nCa=0,015 mol
nCuCl2=1,5.0,1=0,15 mol
Ca+2H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2+H2
0,015_________0,015__ 0,015
Ca(OH)2+CuCl2\(\rightarrow\)CaCl2+Cu(OH)2
0,015___0,015___ 0,015___0,015
Mg+CuCl2\(\rightarrow\)MgCl2+Cu
0,045_0,045__ 0,045__ 0,045
Ta có
m tăng thêm=mhh-mH2-mCu(OH)2-mCu=-2,7 g
\(\rightarrow\) Khối lượng giảm 2,7 g
Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
-------
a) - Gọi oxit của kim loại R(III) cần tìm là R2O3 .
PTHH: R2O3 + 3 H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3 H2O
Theo PTHH: 2MR + 48 (g) ______2MR + 288(g)
Theo đề: 20,4(g)______________68,4(g)
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(68,4.\left(2M_R+48\right)=20,4.\left(2M_R+288\right)\)
<=> 136,8MR +3283,2 = 40,8 MR + 5875,2
<=> 136,8 MR - 40,8 MR = 5875,2 - 3283,2
<=>96MR = 2592
=> MR = 2592/96 = 27(g/mol)
=> Kim loại R(III) là nhôm (Al=27)
=> Oxit cần tìm là nhôm oxit (Al2O3)
b) nAl2O3= 20,4/102= 0,2(mol)
=> nH2SO4 = 3.0,2= 0,6(mol)
VddH2SO4= 300(ml)= 0,3(l)
=> \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
-------
Giaỉ:
PTHH: Fe3O4 +4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2
nFe2O3= 29/232= 0,125(mol)
=> nFe(lí thuyết)= 3. 0,125 = 0,375(mol)
Vì: H= 80%. Nên:
nFe(thực tế)= 0,375. 80%= 0,3(mol)
=>mFe(thực tế)= 0,3.56= 16,8(g)
bạn xem lại xem 13.5(g) hay 13.8g nhé ^^ ,cho tròn số ý mà
CuCl2+2NaOH->Cu(OH)2+2NaCl
nCuCl2=13.5:138=0.1(mol)
nNaOH=20:40=0.5(mol)
theo pthh:nNaOH=2nCuCl2
theo bài ra,nNaOH=5 nCuCl2->NaOH dư tính theo CuCl2
theo pthh,nCu(OH)2=nCuCl2->nCu(OH)2=0.1(mol)
mCu(OH)2=0.1*98=9.8(g)
b)PTHH:Cu(OH)2+2HCl->CuCl2+2H2O
theo pthh:nHCl=2nCu(OH)2->nHCl=0.1*2=0.2(mol)
mHCl=0.2*36.5=7.3(g)
mDD HCl=7.3*100:10=73(g)
*Hoàn thành ptpư theo sơ đồ :
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+Fe\rightarrow Cu+FeCl_2\)
a) PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2 (1)
nCaO= 19,6/56= 0,35(mol)
nCa(OH)2= nCaO= 0,35 (mol)
=> mCa(OH)2= 0,35.74= 25,9(g)
=> C%ddX = (mCa(OH)2 / mddX).100%= (25,9/200).100= 12,95%
b) PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2 (2)
mCaO(2)= 1/2 . mCaO(1)= 1/2 . 19,6= 9,8(g)
=> nCaO (2)= 9,8/56= 0,175 (mol)
=> nCaCO3 (LT)= nCaO(2)= 0,175 (mol)
Vì: H=80%. Nên:
=> nCaCO3 (TT)= (0,175.100)/80= 0,21875(mol)
=> mCaCO3(TT)= 0,21875.100 = 21,875(g)