Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tính chất của chất:2 loại
+tính chất vật lí
+tính chất hóa học
chúc bạn học tốt
Tính chất của chất được phân thành 2 loại :
Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác của chất.
Tính chất vật lí gồm nhiều tính chất nhất định như: nhiết độ sôi; nhiết độ nong s chảy; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng; màu sắc: trạng thái;....
a) Phương trình:
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
b) Ta có :
nZn = 13/65 = 0,2 (mo)
Theo phương trình, ta có :
2nZn = nHCl = 0,2.2=0,4(mol)
Số mol Zn = số mol ZnCl2 = số mol H2 = 0,2mol
Tự tính thể tích nha cậu từ tớ ghi số mol ra hết rồi. Cậu ghi đề chung chung quá tớ không biết muốn tích thể tích nào.
GỌi CTHH của HC là: A2O3
Ta có:
\(\dfrac{16.3}{16.3+2A}.100\%=30\%\)
=>A=56
Vậy A là Fe
Phản ứng hóa học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác
bạn ơi, cái đó thì mình hiểu rồi nhưng mà cái mình cần hỏi là "PHÂN TÍCH" p.ư.h.h cơ
Giải:
Ta có:
\(12đvC=1,9926.10^{-23}\)
\(\Leftrightarrow1đvC=\dfrac{12đvC}{12}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\left(gam\right)\)
Nguyên tử khối của một nguyên tử Sắt là:
\(NTK_{Fe}=56đvC\)
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử Sắt là:
\(m_{Fe}=1,6605.10^{-23}.56=9,2988.10^{-22}\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng tuyệt đối của nguyên tử Sắt là \(9,2988.10^{-22}g\)
Chúc bạn học tốt!
Ta có; 1 Đv.C = \(1,6605.10^{-27}\)
Khối lượng nguyên tử sắt: \(m_{Fe}=56.\text{1,6605.1}0^{-27}=9,2988.10^{-26}\)
a;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.3
=>a=3
Vậy Fe trong HC có hóa trị 3
b;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.3=II.4
=>a=\(\dfrac{8}{3}\)
Vậy Fe trong HC có hóa trị \(\dfrac{8}{3}\)
c;
Theo quy tác hóa trị ta thấy SO4 hóa trị 2
Fe hóa trị 3
(câu c làm giống 2 câu trên nên làm tắt tí)
a, PTHH:
H2 + ZnO → Zn + H2O
nZnO = 8,1 / 81 = 0,1 ( mol)
Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)
nzn = nZnO = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mHCl = 200 x 7,3 % = 14,6 ( g)
nHCl = 14,6 / 36,5 = 0,4 ( mol)
Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48( l)
d, y H2 + FexOy → x Fe + yH2O
Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)
Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)
mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)
đoạn này bạn tự tính nhé!
A+B--->C+D
=> mA+mB=mC+mD
=>mA=mC+mD-mB
và mB=mC+mD-mA
và mC= mA+mB-mD
và mD=mA+mB-mC
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!(Câu cuối hơi kì thì phải??!!)
+) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,23.80=18,4\left(g\right)\\\%Cu=\dfrac{64}{64+16}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=18,4.80\%=14,72\left(g\right)\)
+) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO4}=12\left(g\right)\\\%Cu=\dfrac{64}{64+32+4.16}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12.40\%=4,8\left(g\right)\)
+) Ta có: \(n_{CuSO4}=\dfrac{5}{64+32+4.16+5.\left(2.1+16\right)}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4}=160.0,02=3,2\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO4}=3,2\left(g\right)\\\%Cu=\dfrac{64}{64+32+4.16}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=3,2.40\%=1,28\left(g\right)\)
+) Câu cuối chất không có Cu mà bạn!!?
PTHH: Fe + H2SO4 ➝ FeSO4 + H2↑
nFe= \(\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Fe tham gia phản ứng tạo thành 1 mol FeSO4
Có 0,02 mol Fe tham gia phản ứng tạo thàn 0,02 mol FeSO4
Khối lượng muối tạo thành là:
m(FeSO4) = 0,02.(56+32+16.4) = 3,04 (g)
Cứ 1 mol Fe tham gia phản ứng tạo thành 1 mol H2
Có 0,02 mol Fe tham gia phản ứng tạo thành 0,02 mol H2
Thể tích khí thoát ra ở đktc là:
0,02.22,4 = 0,448(lít)