Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn B
Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào dưới đây là đúng về thành mắt bão?
A. Thành mắt bão hình thành trong thời tiết lạnh. B. Khi thành mắt vượt qua đầu, gió yếu dần.
C. Nhiệt độ cao nhất khi ở xung quanh mắt. D. Thành mắt bão là một rặng mây bao quanh mắt bão.
Thông tin: The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest.
Tạm dịch: Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt bão là thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất và lượng mưa lớn nhất.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Bão nhiệt đới là mạnh nhất trên trái đất.
B. Bão nhiệt đới có thể gây ra lũ lụt và phá hủy các công trình.
C. Một cơn bão nhiệt đới hình thành trên các đại dương và có sức mạnh rất lớn.
D. Bão nhiệt đới được gọi bằng nhiều tên khác nhau trên khắp thế giới.
Thông tin: A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. (câu đầu tiên ở đoạn 1)
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. (câu đầu tiên ở đoạn cuối)
Tạm dịch: Bão nhiệt đới là một cơn bão áp suất thấp dữ dội thường xảy ra trên các đại dương ấm hơn 80°F ho ặc 27°C.
Sự tàn phá liên quan đến một cơn bão nhiệt đới không chỉ đến từ sức mạnh của gió mà còn từ cơn bão và sóng do nó tạo ra.
Chọn C
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although + S + V..: mặc dù
B. As + S + V: do, bởi vì
C. Because of + N/V-ing: bởi vì
D. In spite of + N/V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Vì thu nhập của công việc hiện tại của anh ấy tương đối thấp, anh ấy cảm thấy khó khăn để có đủ tiền trang trải cuộc sống