Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Theo quy tắc hóa trị => CTHH: X2O3
b) \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{2.NTK_X}{3.NTK_O}=\dfrac{7}{3}\)
= \(\dfrac{2.NTK_X}{3.16}=\dfrac{7}{3}=>NTK_X=56\left(đvC\right)\)
=> X là Fe
CTHH: Fe2O3
A: X2On
%X=\(\frac{2X}{2X+16n}=\frac{11,11}{100}\)
=>X=n
=>X=1
n=1
=> H2O
B: %mH=\(\frac{2}{2+16n}=\frac{5,88}{100}\)
=>m=2
B:H2O2
H2O2->H2O+1/2O2
Câu 1
a. H2SO4
b. KMnO4
câu 2
a. ta có
x.2=II.5
=> x=5 => N hóa trị V
b. gọi cthh là \(Ba_x\left(SO_4\right)_y\)
ta có II.x=II.y
=> \(\dfrac{x}{y}=1=>x=1,y=1\)
=> cthh là \(BaSO_4\)
câu 3
Gọi CTHH của A là \(XY_3\)
ta có \(\dfrac{x}{3y}=\dfrac{2}{3}=>3x-6y=0\)
\(MA=x+3y=80\)
=> x = 32 , Y =16
vậy X là lưu huỳnh (S)
Y là Oxi (O)
CTHH của A là \(SO_3\)
Từ đề suy ra: \(\%O=100-40-6,67=53,33\%\)
Gọi CTHH tổng quát của A,B,C là: \(C_xH_yO_z\)
có: \(\%C:\%H:\%O=x:y:z=\dfrac{12}{40}:\dfrac{1}{6,67}:\dfrac{16}{53,33}=0,3:0,15:0,3=1:2:1\)
a. CTHH đơn giản của A,B,C là: \(\left(CH_2O\right)_n\)
b.
- A có 1 nguyên tử C => n = 1
Vậy CTHH đúng của A là: \(CH_2O\)
- B có 2 nguyên tử C => n = 2
Vậy CTHH đúng của B là: \(C_2H_4O_2\)
- C có 6 nguyên tử C => n = 6
Vậy CTHH đúng của C là: \(C_6H_{12}O_6\)
CTDC là : CxHyOz
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_C=\frac{M_A\times\%C}{100\%}=\frac{60\times40\%}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{M_A\times\%H}{100\%}=\frac{60\times6,7\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_A\times\%O}{100\%}=\frac{60\times53,3\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol hợp chất A có 2 mol C , 4 mol H , 2 mol O
CTT C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:2 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
=> %O = 53,33 %
gọi CTĐG CxHyOz
ta có x:y:z = \(\frac{40}{12}:\frac{6,67}{1}:\frac{53,33}{16}=1:2:1\)
=> CTĐG CH2O
b A có 1 nguyên tử C => CH2O
B có 2 nguyên tử C => C2H4O2
C có 6 nguyên tử C => C6H12O6
a) vì H(I),(XOy)(III)=>công thúc dạng chung của hợp chất là H3XOy
phân tử khối của H2SO4 là 2*1+1*32+4*16=98dvC => H3XOy = 98dvC
vì O chiếm 65,31% về khối lg A
=>16y/98*100%=65,31%
=>1600y=6400
=>y=4 => CTHH khi đó có dạng: H3XO
gọi ng tử khối của X là a
=>ng tử khối của X là 3*1+a+4*16=98
=>ng tử khối của X là 31
vậy y=4 và ng tử khối của X là 31
b) vì ng tử khối của X là 31dvc=>X là photpho
=>công thức của A là H3PO4
tên của A là axit photphoric
a) vì H(I),(XOy)(III)=>công thúc dạng chung của hợp chất là H3XOy
phân tử khối của H2SO4 là 2*1+1*32+4*16=98dvC => H3XOy = 98dvC
vì O chiếm 65,31% về khối lg A
=>16y/98*100%=65,31%
=>1600y=6400
=>y=4 => CTHH khi đó có dạng: H3XO
gọi ng tử khối của X là a
=>ng tử khối của X là 3*1+a+4*16=98
=>ng tử khối của X là 31
vậy y=4 và ng tử khối của X là 31
b) vì ng tử khối của X là 31dvc=>X là photpho
=>công thức của A là H3PO4
tên của A là axit photphoric