Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Để thu được O2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Khí thoát ra là O2 tinh khiết
b) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
+ CO2 bị giữ lại tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
+ CH4 thoát ra, thu được CH4 tinh khiết
Lọc lấy kết tủa đem nung, thu được khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
a. Lấy mẫu thử, đánh stt
- Cho 4 gói mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; P2O5 ; BaO(1)
+ Không tan: CaCO3
- Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O; BaO (2)
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
- Cho dd H2SO4 loãng vào (2):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaO
+ Không hiện tượng: Na2O
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
b. Lấy mẫu thử, đánh stt:
Cho các mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; NaCl (1)
+ Tan một phần: CaO
Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O
+ Không hiện tượng: NaCl
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2;H2 (1)
Dẫn (1) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2 (2)
Cho que đóm còn tan đỏ qua (2):
+ Que đóm bùng cháy sáng: O2
+ Que đóm vụn tắt đi: N2
d.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2; SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2;H2 (2)
Dẫn (1) lội qua nước brom dư:
+ Nước brom nhạt màu: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: \(CO_2\)
Dẫn (2) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
- Làm lạnh hh khí, hơi nước chuyển thành H2O lỏng.
=> Tách hơi nước ra khỏi hh.
- Dẫn hh qua dd xút ăn da:
+ Khí CO2 phản ứng: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
+ Khí H2S không phản ứng nhưng tan trong dd.
+ Khí N2 không phản ứng, không tan.
=> Thu được khí N2.
- Đun nóng dd Na2CO3 => thu được H2S bay hơi.
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
=> Thu được khí CO2.
H2S mùi trứng thối
SO2 mùi hắc
Còn lại CO2,N2 ko mùi
Sục 2 khí còn lại vào dd nước vôi trong dư nhận ra:
+CO2 có kết tủa
+N2 ko PƯ
-SO2(làm mất màu dd Br2)
Br2 + SO2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr
-CO2(làm đục nc vôi trong)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-H2S( xuất hiện kết tủa đen khi cho vào dd AgNO3)
H2S + 2AgNO3-> Ag2S + 2HNO3
-N2(còn lại)
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong CO2 ,
SO2 bị giữ lại còn N2 không phản ứngCO2
+ Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2--> CaSO3 + H2O
Sau đó đem cái này đi đun nóng thì
CaCO3 và CaSO3 CaCO3 --(t°)--> CaO + CO2 CaSO3 --(t°)--> CaO + SO2
giảm nhiệt độ hỗn hợp khí SO2 hóa lỏng ở -10°C CO2 ở -78°C thì ngưng tụ lại ở thể rắn chứ không thành thể lỏng(CO2 chi ở thể lỏng dưới áp suất cao)
=> thu đc SO2 lỏng rồi tăng nhiệt độ thu đc khí SO2
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH lấy dư, thu lấy khí thoát ra, Ta được khí Nito tinh khiết.
\(2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\\ 2NaOH + H_2S \to Na_2S + 2H_2O\)