Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
a) Mg trong hợp chất Mg(NO3)2
Ta có: 1 . a = 2 . I
\(\Rightarrow a=\dfrac{2.I}{1}=II\)
Vậy: Mg hóa trị II
b) Cho \(m_{CO_2}\) = 8,8 g
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\)(mol)
Cho \(V_{N_2}=2240ml=2,24l\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=\dfrac{V_{N_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\)(mol)
c) Cho \(V_{CO_2}=4,48l\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,2.44=8,8\)(g)
Còn câu d tính tiếp nha!
BT2.
a/ mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b/ nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c/ nH2O = 36 / 28 = 2 (mol)
=> Số phân tử có trong 36 gam H2O là: \(2\times6\times10^{23}=12\times10^{23}\)
BT2 :
a) \(m_{CO_2}=M.n=44.0,2=8,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
Số phân tử H2O = \(2.6.10^{23}=1,2.10^{24}\) ( phân tử )
a) Khối lượng của 0,2 mol CO2 là:
m = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b) nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nH2O = 36 / 18 = 2(mol)
=> Số phân tử H2O: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\)
a, \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
b,\(n_{SO_2}=12,8:64=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=36:18=2\left(mol\right)\)
Số phân tử có trong 36 g \(H_2O\) là:
\(6,022.10^{23}.2=12,044.10^{23}\)
1. pthh
CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O
nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol
nH2O= 0,9:18= 0,05 mol
nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol
Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O
Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol
mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)
gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:
a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90
a= 5,04
=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g
1)\(\text{mH2SO4=0,2.98=19,6(g)}\)
nHCl=\(\frac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,05(mol)
\(\text{mHCl=36,5.0,05=1,825(g)}\)
nN2=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
\(\text{mN2=0,3.28=8,4(g)}\)
2)
nCO2=\(\frac{0,44}{44}\)=0,01(mol)
nH2=\(\frac{0,04}{2}\)=0,02(mol)
nN2=\(\frac{0,56}{28}\)=0,02(mol)
\(\text{nhh=0,01+0,02+0,02=0,05(mol)}\)
\(\text{Vhh=0,05.22,4=1,12(l)}\)
Số phân tử=0,05.6.1023=5.1021( phân tử)