Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3 chất có số phân tử bằng nhau
⇒ số mol cũng bằng nhau
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=n_{O_2}=n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1,2\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2\times102=20,4\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,2\times32=6,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,2\times232=46,4\left(g\right)\)
1.Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 1,9926.10-23 gam . Vậy khối lượng tính = gam của nguyên tử Magie là :
A. 3,98.10-23g B. 2,82.10-23g C. 3,82.10-23g D. 4,5.10-23g
2.Một chất đc cấu tạo bởi Cacbon và Hydro có : Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hidro 15 lần .Công thức hóa học cửa hợp chất là :
a. CH4 b. C2H4 c. C2H6 d. C6H6
3. Khối lượng của 3 phân tử Kali Cacbonat 3K2CO3 là :
a. 153 đvC b. 318 đvC c. 218 đvC d. 414 đvC
4.Hợp chất X2O3 có phân tử khối là 102 , hợp chất YH3 có phân tử khối là 17. X, Y lần lượt là :
a.Al , N b. Al , O c. Mg , N d. Cu , O
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
9. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.
0,25------0,5--------0,25--------0,25
nZn=16,25\65=0,25 mol
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
=>mZnCl2=0,25.136=34g
c2 bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=>m=ZnCl2=34g
chỉ cho bạn làm mấy câu nhé
Bài 5.
a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3
b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.
=>bài này bạn tính dần ra là đc
Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.
bạn lấy từng chất chia cho tổng kl của toàn chất
Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.
Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.
c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.
chỉ cho bạn câu a>bạn áp dụng vào
CTTQ: XO2XO2
Phân tử khối của O là:
16 . 2 = 32 (đvC)
Phân tử khối của hợp chất là:
32 . 2 = 64 (đvC)
Phân tử khối của X:
X = XO2 - O2 = 64 - 32 = 32 (đvC)
Vậy: X là lưu huỳnh, kí hiệu là S.
sau đó bạn làm
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
1) \(n_{Zn}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
2) \(n_{NH_3}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{NH_3}=0,5.17=8,5\left(g\right)\)
3) \(m_{H2SO4}=0,45.98=44,2\left(g\right)\)
4) \(n_{NO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{NO2}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
5) \(n_{O_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0,1.32+0,15.2=3,5\left(g\right)\)
nSO2 = 20,26 / 22,4 = 0,9 (mol)
nCO = \(\frac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\)
=> Khối lượng hỗn hợp là:
mhỗn hợp = 5,6 + 0,9 x 64 + 1,2 x 28 + 0,5 x 32 = 112,8 (gam)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số nguyên tử Al:số phân tử HCl:số phân tử AlCl3:Số phân tử H2=2:6:2:3
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mHCl=mAlCl3+mH2
=>mAlCl3=21,9+5,4-0,6=26,7(g)
4CaHb + (4a+b)O2 -> 4aCO2 + 2bH2O
CxHyOz + (x+\(\dfrac{y}{4}\)-\(\dfrac{z}{2}\)) O2 ---> xCO2+ \(\dfrac{y}{2}\) H2O
2Cu + xCl2 -> 2CuClx
bài 2 :
a) nhợp chất = V/22.4 = 1/22.4= 5/112 (mol)
=> Mhợp chất = m/n = 1.25 : 5/112 =28 (g)
b) CTHH dạng TQ là CxHy
Có %mC = (x . MC / Mhợp chất).100%= 85.7%
=> x .12 = 85.7% : 100% x 28=24
=> x=2
Có %mH = (y . MH/ Mhợp chất ) .100% = 14,3%
=> y.1=14.3% : 100% x 28=4
=> y =4
=> CTHH của hợp chất là C2H4
Bài 1.
- Những chất có thể thu bằng cách đẩy không khí là : Cl2,O2,CO2 do nó nặng hơn không khí
- Để thu được khí nặng hơn không khí ta đặt bình đứng vì khí đó nặng hơn sẽ chìm và đẩy không khí ra bên ngoài
- Đẻ thu được khí nhẹ hưn thì ta đặt bình úp vì khí đó nhẹ hơn cho nen nếu đặt đứng bình thì nó sẽ bay ra ngoài
khối lượng của CO2: C*1+O*2=12+32=44 (đvC)
khối lượng của H2O: H*2+O*1=2+16=18((đvC)
khối lượng của N2: N*2=14*2=28 (đvC)
khối lượng của O2: O*2=16*2=32(đvC)
khối lượng của H2: H*2=1*2=2 (đvC)
khối lượng của NaCL: Na*1 + Cl*1=23+35,5=58,5 (đvC)
Vì có cùng số phân tử ⇒ số mol cũng bằng nhau
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}=n_{O_2}=n_{N_2}=n_{H_2}=n_{NaCl}=\dfrac{0,6\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1\times18=1,8\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,1\times32=3,2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=0,1\times28=2,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,1\times2=0,2\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,1\times58,5=5,85\left(g\right)\)