Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
+ 3√512=3√83=8;5123=833=8;
+ 3√−729=3√(−9)3=−9;−7293=(−9)33=−9;
+ 3√0,064=3√0,43=0,4;0,0643=0,433=0,4;
+ 3√−0,216=3√(−0,6)3=−0,6;−0,2163=(−0,6)33=−0,6;
+ 3√−0,008=3√(−0,2)3=−0,2.
Đáp án:
( lần lượt như trên nhé!!! Ko viết lại đề)
8 ; - 9 ; 0,4 ; - 0,6 ; - 0,2
Phân tích số dưới dấu căn ra thừa số nguyên tố hoặc đổi thành phân số.
3\(\sqrt{ }\)512 = 3\(\sqrt{ }\)29 = 3\(\sqrt{ }\)(23)3= 23 = 8
3\(\sqrt{ }\)-729 = – 3\(\sqrt{ }\)729 = – 3\(\sqrt{ }\)36=- 3\(\sqrt{ }\)(32)3 = – (32)= -9
3\(\sqrt{ }\)-216 = -3/5
3\(\sqrt{ }\)-0,008 = -1/5
Nếu tìm thì ta rút gọn rồi lấy máy mà tính
Rút gọn:
\(\sqrt[3]{2^9}\)
Cách ngắn gọn:
\(1+\frac{1}{a^3}=\frac{1}{8}+\frac{1}{8}+...+\frac{1}{a^3}\ge9\sqrt[9]{\frac{1}{8^8.a^3}}=9\sqrt[9]{\frac{1}{8^8}}.\sqrt[3]{\frac{1}{a}}\)
Tương tự với b, c
\(\Rightarrow\left(1+\frac{1}{a^3}\right)\left(1+\frac{1}{b^3}\right)\left(1+\frac{1}{c^3}\right)\ge\left(9\sqrt[9]{\frac{1}{8^8}}\right)^3.\sqrt[3]{\frac{1}{abc}}\ge\frac{729}{256}.\sqrt[3]{\frac{1}{\left(\frac{a+b+c}{3}\right)^3}}=\frac{729}{512}\)
Dấu "=" xảy ra khi a = b = c = 2.
sửa đề thành \(19x^2+28y^2=729\)
Ta có \(28y^2=729-19x^2\le729\Rightarrow y^2\le\frac{729}{28}< 27\)
Mà \(y^2\) là số chính phương =>\(y^2\in\left\{0;1;4;9;16;25\right\}\)
đến đây là tìm được y và => tìm được x nhé !
^_^
∛512 = ∛83 = 8
∛-729 = ∛(-9)3 = -9
∛0,064 = ∛(0,4)3 = 0,4
∛-0,216 = ∛(-0,6)3 = -0,6
∛-0,008 = ∛(-0,2)3 = -0,2
Chú ý: Bạn có thể tìm các căn bậc ba ở trên bằng máy tính bỏ túi.
(Ghi nhớ: Các bạn nên ghi nhớ một số lũy thừa bậc 3 của các số < 10:
23 = 8; 33 = 27; 43 = 64; 53 = 125;
63 = 216; 73 = 343; 83 = 512; 93 = 729)