Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt:

a.  HCl, NaOH, NaCl.

b.  H2SO4, KOH, Na2SO4.

#Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 8
1
17 tháng 5 2022

trong sách có bài mẫu , bạn tham khảo đi. 

bạn lập thành bảng mỗi chai lọ lấy ra một ít dùng giấy quỳ thử

a. quỳ màu đỏ là HCl, quỳ màu xanh là NaOH, không màu là NaCl.

b. quỳ màu đỏ là H2SO , quỳ màu xanh là KOH, không màu là Na2 SO4 . 

Chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:A. CaCO3. KClO3B. KMnO4, H2O.C. Không khí, H2O.D. KClO3,KMnO4. mik đang cần gấp ạmong mọi người trả lời nhanh nhất cho mik...
Đọc tiếp

Chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. CaCO3. KClO3

B. KMnO4, H2O.

C. Không khí, H2O.

D. KClO3,KMnO4. 

mik đang cần gấp ạ

mong mọi người trả lời nhanh nhất cho mik ạ 

3
17 tháng 3 2022

c không khí h2o

học tốt nhé

17 tháng 3 2022

A. CaCO3. KClO3

B. KMnO4, H2O.

D. KClO3,KMnO4. 

 
\(1.\)Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 (xúc tác MnO2), thu được V lít khí oxi (ở đktc). Giá trị của V làA. 2,24B. 3,36C. 4,48D. 6,72 \(2.\)Hố vôi tôi (Ca(OH)2) để lâu ngày ngoài không khí thấy có màng trắng mỏng ở lớp nước trên mặt hố. Nguyên nhân gây ra hiện tượng làA. Trong không khí có chứa hơi nướcC. Trong không khí có chứa khí nitơB. Trong không khí có chứa khí H2D. Trong không khí có chứa khí...
Đọc tiếp

\(1.\)Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 (xúc tác MnO2), thu được V lít khí oxi (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

 

\(2.\)Hố vôi tôi (Ca(OH)2) để lâu ngày ngoài không khí thấy có màng trắng mỏng ở lớp nước trên mặt hố. Nguyên nhân gây ra hiện tượng là

A. Trong không khí có chứa hơi nước

C. Trong không khí có chứa khí nitơ

B. Trong không khí có chứa khí H2

D. Trong không khí có chứa khí CO2

\(3.\)Hiện tượng quan sát được khi đốt cháy photpho đỏ trong khí oxi là

A.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột.

B.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột.

C.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột.

D.

Photpho cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột.

 

4. Cho các phát biểu sau:

(a) Khí oxi không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.

(b) Khí oxi cần cho sự hô hấp và sự cháy.

(c) Không khí có thành phần chính là khí nitơ và khí oxi.

(d) Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, để úp ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

5. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi (ở điều kiện thích hợp)?

A.

Na, H2, Fe, CH4.

B.

Mg, CaCO3, Al, S.

C.

Mg, CaCO3, Al, S

D.

H2, Au, K, P.

 

1

Câu 1:

nKClO3=12,25122,5=0,1mol

2KClO3→(to,MnO2)2KCl+3O2

0,1                                                0,15 ( mol )

VO2=0,15.22,4=3,36l

=> Chọn B

Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt lưu huỳnh (S), đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp. Tính khối lượng lưu huỳnh cần phải đốt để diệt chuột trong nhà kho biết rằng thể tích chất khí để diệt hết chuột trong nhà kho là 448m3. (Biết 1m3 = 1000 lit)A. 160 kgC. 320 kgB. 480 kgD. 640...
Đọc tiếp

Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt lưu huỳnh (S), đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp. Tính khối lượng lưu huỳnh cần phải đốt để diệt chuột trong nhà kho biết rằng thể tích chất khí để diệt hết chuột trong nhà kho là 448m3. (Biết 1m3 = 1000 lit)

A. 160 kg

C. 320 kg

B. 480 kg

D. 640 kg

1
18 tháng 3 2022

undefined

Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm (1)4P + 5O\(_2\) \(\underrightarrow{t^0}\)2P\(_2\)0\(_5\) 2 1 (2) 3Fe + 20\(_2\) \(\underrightarrow{t^0}\) Fe\(_3\)O4 (3)CaO + H\(_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2 (4) CO\(_2\) + H\(_2\)O + CaCO\(_3\) \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 so sánh điểm giống và khác nhau về số chất tham gia phản ứng và số chất...
Đọc tiếp
Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm
(1)4P + 5O\(_2\) \(\underrightarrow{t^0}\)2P\(_2\)0\(_5\) 2 1

(2) 3Fe + 20\(_2\) \(\underrightarrow{t^0}\) Fe\(_3\)O4

(3)CaO + H\(_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
(4) CO\(_2\) + H\(_2\)O + CaCO\(_3\) \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

so sánh điểm giống và khác nhau về số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên

2
24 tháng 9 2017

mọi người ơi trả lời đi......mk cũng đang cần lắm nèkhocroi

2 tháng 10 2017

2) 2-1

3) 2-1

4) 3-1

-Giống nhau: đều có 1 chất sản phẩm

- Khác nhau: Số chất tham gia phản ứng từ 2 chất trở lên

Đây là loại phản ứng hóa hợp của chương trình hóa học 8

Hoàn thành bảng sauChất Số mol(n) khối lượng (m) Vđiều kiện tiêu chuẩnSốphân tử O2   6,022.1023 N2   6,72L NH2  34  H2SO4 0,5 ///////////////////////////// Fe(SO4)3  ////////////////////////////   80   Giúp với đang cần...
Đọc tiếp

Hoàn thành bảng sau

Chất Số mol(n) khối lượng (m) Vđiều kiện tiêu chuẩnSốphân tử
O2   6,022.1023
N2   6,72L 
NH2  34  
H2SO4 0,5 ///////////////////////////// 
Fe(SO4)3  //////////////////////////// 
  80  

Giúp với đang cần gấp

1
9 tháng 12 2016

 

ChấtSố mol(n)khối lượng (m)Vđiều kiện tiêu chuẩnSốphân tử
O2 32 6,022.1023
N2 286,72L
NH2 34
H2SO40,5 49/////////////////////////////
Fe(SO4)3  ////////////////////////////
CuO 80

Câu 24: Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là:  A. Na , Ba, Ca , KB. Li , Na , Cu , KC. K , Na , Ba , Al D. Ca , Na , Fe, K Câu 25: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó là  A. Cl2 B. NH3C. H2O...
Đọc tiếp

Câu 24: Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là:

  ANa , Ba, Ca , K

B. Li , Na , Cu , K

C. K , Na , Ba , Al

D. Ca , Na , Fe, K

Câu 25: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó là

  A. Cl2

B. NH3

C. H2O

DH2

1

Câu 24: Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là:

  A. Na , Ba, Ca , K                 

B. Li , Na , Cu , K

          C. K , Na , Ba , Al

          D. Ca , Na , Fe, K

Câu 25: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó là

  A. Cl2

                                          B. NH3                            

C. H2O

                                D. H2

M2On + HCl → MCl? + H2O (điền vào dấu hỏi chấm rồi cân bằng phương trình, biết M không thay đổi hóaFexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)? + H2O (điền vào dấu hỏi chấm rồi cân bằng phương trình, biết M không thay đổi hóa trị)Giúp mik 2 câu này...
Đọc tiếp

M2On + HCl → MCl? + H2O (điền vào dấu hỏi chấm rồi cân bằng phương trình, biết M không thay đổi hóa

FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)? + H2O (điền vào dấu hỏi chấm rồi cân bằng phương trình, biết M không thay đổi hóa trị)

Giúp mik 2 câu này nha^^

1
15 tháng 9 2021

FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)? + H2O

2FexOy + (6x-2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O

  Câu 2: Hòa tan 24,8 gam Na2O vào 1752 ml nước .Nồng độ % Ccủa dung dịch thu được sau phản ứng làA. 16%     B. Tất cả đều sai.    C. 16,5 %     D. 17%...
Đọc tiếp

  Câu 2: Hòa tan 24,8 gam Na2O vào 1752 ml nước .Nồng độ % Ccủa dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 16%

 

 

 

 

BTất cả đều sai.

 

 

 

 

C. 16,5 %

 

 

 

 

D. 17%

1
27 tháng 1 2022

\(1752ml=1,752l\)

\(n_{Na_2O}=\frac{m}{M}=\frac{24,8}{62}=0,4mol\)

PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

                0,4                             0,8            mol

\(V_{sau}=V_{H_2O}=1,752l\)

\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{Na_2O}=\frac{2.0,4}{1}=0,8mol\)

\(\rightarrow C_{M_{NaOH}}=\frac{n}{V_{sau}}=\frac{0,8}{1,752}\approx0,46M\)

Bạn xem lại đề nhé, nếu tính nồng độ % sẽ cho mdd

Câu 5: Dẫn từ từ luồng khí CO ở đktc đi qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng người ta thu được 6,4 gam đồng. Thể tích khí CO dã phản ứng làCO   + CuO  à  Cu   + CO2  nCu=6,4: 64=0,10,1       0,1V=n.22,4 => VCO=0,1.22,4=2,24  A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít.D. 3,36 lít. Câu 6: Dẫn khí hydro qua ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm hiện tượng...
Đọc tiếp

Câu 5: Dẫn từ từ luồng khí CO ở đktc đi qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng người ta thu được 6,4 gam đồng. Thể tích khí CO dã phản ứng là

CO   + CuO  à  Cu   + CO2  nCu=6,4: 64=0,1

0,1       0,1

V=n.22,4 => VCO=0,1.22,4=2,24

  A. 4,48 lít.

B2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 6: Dẫn khí hydro qua ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm hiện tượng quan sát được.

  A. Có tạo thành chất rắn màu đen và có hơi nước.

  B. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và không có hơi nước bám vào thành ống nghiệm.

  C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm.

  D. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm

Câu 7: Để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm, ta dùng:

  A HCl, Zn,H2SO4

B. HCl, Zn, MgO

C. HCl, S, O2

D. NaOH, Mg, HCl

1
27 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\) b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện...
Đọc tiếp

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\)

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

____________Please help me. Thank you.__________

2
4 tháng 6 2017

1.

- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)

0,2 0,2

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g

- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2­\(\uparrow\)

\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8

- Giải được m = (g)

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)

16,8 > 16 => CuO dư.

Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).

Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.

nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3.

2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)

2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)

\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)

\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)

4 tháng 6 2017

Ở link này bạn:https://hoc24.vn/hoi-dap/question/278468.html