Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể thấm nước
Khác nhau : cồn là đơn chất dễ cháy còn nước là hợp chất hòa tan được nhiều chất
Giống nhau là cùng chất lỏng đuợc lên men từ một chất nào đó.
Khác nhau là rượu có nồng độ nhẹ hơn cồn và có màu sắc tùy loại làm ra rượu. Dùng cho thức uống. Cồn có độ cao màu trắng thuờng dùng trong công nghiệp.
Tính chất vật lý và hóa học có giống và khác. Về giá cả thì tùy từng vùng và cách pha chế.
Cả hai đều có lợi và hại tùy theo cách người tiêu dùng.
Độ sôi thì cho trả lời rằng cồn mau sôi hơn rượu vì chứa nuớc ít hơn. Con số chính xác thì xin chịu thua, chỉ phỏng đoán tùy nồng độ so với nước cất là 100 C.
Chúc bạn học tốt!
tham khảo:
Một số đặc điểm giống và khác nhau giữa sắt, đồng, nhôm là:
Giống nhau: đều là kim loại, có ánh kim, dễ kéo thành sợi và dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
Khác nhau:
Sắt: màu trắng sáng, bị gỉ
Đồng: màu đỏ nâu, bị gỉ
Nhôm: màu trắng bạc, không bị gỉ nhưng bị một số a-xit ăn mòn.
Giống: đề là kim loại, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Khác:
+Sắt: - về vật lý:Có màu trắng và dễ bị gỉ
+Đồng: Có màu nâu đỏ và dễ bị gỉ
+Nhôm: có màu trắng và không bị gỉ
\(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\\
pthh:2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,02 0,01 (mol)
\(\Rightarrow M_R=0,78:0,02=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà R hóa trị I => R là K
\(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,05 0,05
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:0,1>0,05\)
=> CuO dư
theo pthh: \(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,1-0,05\right).80=4\left(g\right)\)
hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất.
-tính chất vật lí , độ cứng , dẫn điện , ánh kim , vv
- tính chất vật lí như td với axit , td với bazo , td với muối vv
Em biết những tính chất gì của muối ăn,đường?
- muối ăn ở dạng tinh thể , dễ tan trong nước , có vị mặn , tó pứ với AgNO3, hoặc làm chất điều chế HCl trong phòng thí nghiệm
- đường ở dạng tinh thể trong suốt , tan tốt trong nước , thủy phân trong mt axit , td với Cu(oH)2
Thử so sánh 1 vài điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa đường và muối?
- Giống nhau là đều tan , là hợp chất vôi cơ ,
- khác nhau
NaCl : td với AgNO3
AgNO3+NaCl->NaNO3+AgCl
đường : bị thủy phân
C12H22O11-H+ ->C6H12O6+C6H12O6
Giống nhau : Đều tan tốt trong nước, tồn tại ở dạng rắn(tinh thể)
Khác nhau
Muối ăn : Có vị mặn,cô cạn thu được muối khan
Đường : Có vị ngọt, dễ bắt lửa,dễ cháy.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.
2. Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay khí), màu, mùi, vị,tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt... là những tính chất vật lí. Còn khả năng biến đổi thành chất khác, thí dụ, khả năng bị phân huỷ, tính cháy được (trong các chương sau sẽ cho thấy, khi một chất cháy không phải là nó mất đi, mà là biến đổi thành chất khác) là những tính chất hoá họ
Giống nhau : Đều tan trong nước, tồn tại ở dạng rắn(tinh thể)
Khác nhau
Muối ăn : Có vị mặn,cô cạn thu được muối khan
Đường : Có vị ngọt, dễ bắt lửa,dễ cháy.
c.
Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
- 1./ Nước cất :
+ Đơn thuần chỉ có phân tử nước H2O
+ Dùng làm dung môi.
+ Do chưng cất ở nhiệt độ 100 độ C, sau đó ngưng tụ lấy nước cất.
+ Không dẫn điện.
- 2./ Nước khoáng:
+ Là 01 dung dịch (hợp chất) có một số khoáng chất hòa tan trong nước ( VD: Ca, Na, Mg, Mn, Fe, Al, Si, .........) (chỉ vi lượng thôi)
+ Nước khoáng được khai thác từ thiên nhiên, và hiện nay người ta tổng hợp rồi đóng chai bán.
+ Nước khoáng dẫn điện
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
H2SO3 | Axit | axit sunfurơ |
H2S | Axit | axit sunfuhiđric |
FeS | Muối | Sắt (II) sunfit |
Fe(OH)3 | Bazo | Sắt (III) hiđroxit |
Fe3O4 | Oxit | Sắt từ oxit |
HNO3 | Axit | axit nitric |
Cu(OH)2 | Bazo | Đồng (II) hiđroxit |
SO3 | Oxit | Lưu huỳnh trioxit |
Ca(HCO3)2 | Muối | Canxi hiđrocacbonat |
Oxit bazo:
\(Fe_3O_4\) sắt từ oxi.
Oxit axit:
\(SO_3\) lưu huỳnh trioxit.
Bazo:
\(Fe\left(OH\right)_3\) sắt(lll) hidroxit
\(Cu\left(OH\right)_2\) đồng(ll) hidroxit
Axit:
\(H_2SO_3\) axit sunfuro
\(H_2S\) hidrosunfide
\(HNO_3\) axit nitric
Muối:
\(FeS\) sắt(ll) sunfide
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\) canxi hidrocacbonat
giống nhau : đều là chất lỏng, không màu
khác nhau : cồn là đơn chất dễ cháy còn nước là hợp chất hoà tan được nhều chất
Giống nhau :nước và cồn đề là dung môi hòa tan nhiều chất ko màu ko mùi
Khác nhau nước ko cháy đc nhưng cồn có thể cháy