Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Bài báo đã minh học các vấn đề cụ thể trong môi trường sống dưới biển như thế nào?
A.bằng cách mô tả tình trạng của Vịnh Mexico.
B. thông qua lịch sử làm việc của Earle ở các tổ chức khác nhau.
C.bằng cách đưa ra chi tiết việc Earle dự định làm
D. bằng cách đưa ra ví dụ của các vấn đề ở những nơi khác nhau.
Dẫn chứng: By the end of the 20th century, about 90 percent of the sharks, tuna, turtles, whales and many other large creatures had disappeared from the Gulf. They had been there for millions of years
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
of (prep): của within (prep): trong vòng
with (prep): với in (prep): trong
“in the sunlight”: dưới ánh mặt trời
Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue (19)______ the sunlight.
Tạm dịch: Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn presence (n): sự hiện diện
advantage (n): lợi thế, ưu điểm influence (n): ảnh hưởng
If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (18)_____ of sodium chloride which comes from the land.
Tạm dịch: Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó Hence: do đó, cũng vì lý do đó
Consequently: do đó, bởi thế However: tuy nhiên
Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (20)______ , a stormy sky will make the sea look grey.
Tạm dịch: Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
“water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”
We also use a great (16)______ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
Tạm dịch: Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cover (v): bao phủ reserve (v): dự trữ, để dành
construct (v): xây dựng include (v): bao gồm
The Earth's surface is (17)_____ by large areas of water which we call oceans and seas
Tạm dịch: Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển.
Chọn A
Đáp án B
Điều gì đã bắt đầu sự yêu thích của Earl ở đại dương?
A.một nhà thám hiểm địa lý quốc gia
B. một trải nghiệm lúc còn bé
C. đam mê môn lặn
D. sợ sóng biển
Dẫn chứng: Earle describes the first time she went to the ocean: ‘I was three years old and I got knocked over by a wave. The ocean certainly got my attention! It wasn‟t frightening, it was thrilling. And since then I have been fascinated by life in the ocean
Đáp án B
Câu nào về Sylvie Erarle không đúng?
A.Bạn ấy là người dẫn đầu đoàn thám hiểm đầy kinh nghiệm.
B. Bà giữ kỷ lục người dười nước lâu nhất.
C. Bà làm một trong những hoạt động yêu thích trong công việc.
D. Công việc mà gần đây bà đang tiến hành được dựa trên toàn thế giới.
Dẫn chứng: Earle has led more than a hundred expeditions and she set a record for solo diving in 1,000- metre deep water
Đáp án là B. Sửa: bỏ does