Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A có công thức dạng CnH2n+3O2N nên A là hỗn hợp các muối của axit cacboxylic với amin. Hỗn hợp Y gồm 2 amin nên 2 công thức của 2 chất hữu cơ nằm trong hỗn hợp A là:
CH3COOH3NCH3: x mol và HCOOH3NC2H5: y mol
nA = 0,18(mol) => nKOH = 0,18(mol)
Đáp án B.
Gọi số mol C11H10O4 và C9H10O2 lần lượt là x, y mol.
+) Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam P thu được 1,5 mol H2O
206 x + 150 y = 50 , 6 5 x + 5 y = 1 , 5 → x = 0 , 1 y = 0 , 2
+) Cho 50,6 gam p tác dụng với 0,7 mol NaOH => 68,8 gam 3 muối.
Nhận thấy 0,7 = 0,1.3 + 0,2.2
=> C11H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3 còn C9H10O2 theo tỉ lệ 1:2.
=> C9H10O2 là C2H5COOC6H5 (vì các muối có M > 90).
=> 2 muối là C2H5COONa và C6H5ONa.
C11H10O4 có thể là
BTKL: m H 2 O + m s p k = 50 , 6 + 0 , 7 . 40 - 68 , 8 = 9 , 8 (trong đó số mol H2O tạo ra là 0,3 mol).
=> mspk = 4,4 và số mol của sản phẩm khác tạo ra là 0,1 mol
=> Mspk = 44 => CH3CHO.
Vậy C11H10O4 là CH2=CHOOC-CH2-COOC6H4.
Vậy X là NaOOC-CH2-COONa 0,1 mol => mX = 14,8 (gam).
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Đáp án A.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Và là este hai chức của axit glutamic và C2H5OH
Vậy X phải là: C5H7O4NNa2
là este hai chức của axit glutamic và C2H5OH
Vậy X phải là: C5H7O4NNa2
Đáp án B
Nhìn đáp án thử với phản ứng thủy phân X, đáp án A, C, D đều không thu được ancol
HCOOCH2COOCH2CHCl2 + 4NaOH → HCOONa + HOCH2COONa + HO-CH2CHO + 2NaCl + H2O → không thu được ancol → loại A
HCOOCH2COOCCl2CH3 + 5NaOH → HCOONa + HO-CH2COONa + CH3COONa + 2NaCl + 2H2O → không thu được ancol → loại C
CH3COOCH2COOCHCl2 + 5NaOH → CH3COONa + HO-CH2COONa + HCOONa + 2NaCl + 2H2O → không thu được ancol → Loại D
Đáp án B
CH3COOCCl2COOCH3 + 5NaOH → CH3COONa ( muối) + NaOOC-COONa ( muối) + CH3OH + 2NaCl ( muối) + 2H2O
ClCH2COOCH2COOCH2Cl + 4KOH → HO-CH2COOK + HO-CH2COOK + HCHO + 2KCl + H2O.
Đáp án D
Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH3OH
nE = nCH3OH = nNaOH = x (mol)
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH
=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x
=> x = 0,08 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy:
nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol)
BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g)
=> nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)
=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol)
Gọi muối còn lại có công thức RCOONa
=> nRCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol)
và mRCOONa = 7,74 - nNH2-CH2-COONa = 1,92(g)
=> MRCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH3-CH2-COONa
Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06)
=> % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2%