Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Áp dụng công thức:
với S là tiết diện được tính bằng công thức:
Sơ đồ mạch điện như hình 11.1
Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có:
- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:
- Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = I 1 + I 2 = 1,25A.
Biến trở ghép nối tiếp với cụm hai đèn nên I b = I = 1,25A
U b + U 12 = U ↔ U b = U - U 12 = U - U 1 = 9 – 6 = 3V (hai đèn ghép song song U 1 = U 2 = U 12 )
→ Điện trở của biến trở là:
Điện trở lớn nhất của biến trở: Rbm = 15.Rb = 15 x 2,4 = 36Ω
Áp dụng công thức: với l là chiều dài và S là tiết diện dây
→ Độ dài của dây cuốn làm biến trở:
Sơ đồ mạch điện:
Vì U 1 = U 2 = 6V < U = 9V nên hai đèn muốn sáng bình thường phải mắc song song với nhau và cả cụm đèn ghép nối tiếp với biến trở R b như hình vẽ.
Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng diện qua Đ 1 , Đ 2 lần lượt là:
Đồng thời: U 12 + U b = U = 9V và I = I b = I 12 = I 1 + I 2 = 0,5 + 0,75 = 1,25A (vì (Đèn 1 nt Đ 2 ) // biến trở)
→ U b = U - U 12 = U - U 1 = 9 – 6 = 3V (vì Đ 1 // Đ 2 nên U 12 = U 1 = U 2 )
Điện trở của biến trở khi hai đèn sáng bình thường: R b = U b / I b = 3/1,25 = 2,4Ω
Vì đèn 1 song song với biến trở nên U 1 = U b = 3V và I 1 + I b = I 2 = I
→ I b = I 2 - I 1 = 1 – 0,4 = 0,6A
Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đó:
Công suất của biến trở khí đó: P b = U b . I b = 3.0,6 = 1,8W
Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I đ m 1 - I đ m 2 = 0,2A
Biến trở ghép song song với đèn 2 nên U b = U đ m 2 = 3V
Điện trở của biến trở: R b = U b / I b = 3/0,2 = 15Ω
a. \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{6}{6}=1A\\R1=\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{6}{1}=6\Omega\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{P2}{U2}=\dfrac{6}{3}=2A\\R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{6}{2}=3\Omega\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
b. Sơ đồ mạch điện đâu bạn nhỉ?
Vì U = U đ m 1 + U đ m 2 (9 = 6 + 3) nên ta cần mắc hai đèn nối tiếp với nhau.
Xác định vị trí mắc biến trở:
Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn là:
- Vì I đ m 1 > I đ m 2 nên để hai đèn sáng bình thường thì đèn 1 phải nằm ở nhánh chính và đèn 2 nằm ở nhánh rẽ → biến trở cần phải mắc song song với R 2
(vì nếu biến trở mắc song song với R 1 thì khi đó I m ạ c h c h í n h = I đ m 2 = 1A < 1,2A)
Ta mắc sơ đồ mạch điện như hình 11.2:
a ) Vi U1 + U2 = U (6 + 3 =9) ,ta có các cách mắc sau :
1 )( R1 nt R2 ) // Rb
Ta thấy Ib sẽ ko tính được nen Rb cũng sẽ ko tính được (loại )
2) ( R1 // Rb ) nt R2
Ta thấy I1 > I2 => I1 + Ib > I2 nên ta sẽ ko tìm được Ib (loại)
3) (R2 // Rb ) nt R1
Ta thay I1 > I2 => I1 > I2 + IB nên ta sẽ tính được Ib ( thỏa mãn )
Vậy mạch la : ( R2 // Rb ) nt R1
*Tinh Rb :
Vì R2b nt R1 , ta có : I2 + Ib = I1
=> Ib = I1 - I2 = 0,6 - 0,4 =0,2 A
Vì R2 // Rb , ta có : U2 = Ub =3 V
Điện trở qua biến trở :
\(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{0,2}=15\Omega\)
b ) Điện trở qua R1 va R2 la :
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{0,6}=10\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{3}{0,4}=7,5\Omega\)
Ta co :\(R_1=\rho\dfrac{l_{ }}{S_1}\)
\(R_2=\rho\dfrac{l}{S_2}\)
=> \(\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{7,5}{10}=0,75=\dfrac{3}{4}\)
Vay .......................