K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2016

Đinh Nho Hoàng ms 11 tuổi mà

25 tháng 6 2016

thật ko 

 

các bạn giúp mik dịch bài này sang tiếng việt mà không dùng google dịc nhé Food Cravings: They're All in Your Brain We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it! Here is...
Đọc tiếp

các bạn giúp mik dịch bài này sang tiếng việt mà không dùng google dịc nhé

Food Cravings: They're All in Your Brain

We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it!

Here is another scenario. Perhaps you are not feeling well. You’re coming down with a cold and feel rundown. The only thing you want to eat is a big, bowl of chicken soup, like your mom used to make when you were sick as a child.

A food craving is a strong desire for a specific type of food. And they are normal. Most people have them even though what we crave might be different. One person might crave sweet chocolate, while another might crave salty potato chips

1
2 tháng 4 2018

Sự thèm muốn đồ ăn: Tất cả ở trong não của bạn

Chúng tôi đã có mặt ở đó. Đó là vào lúc 3 giờ và bạn đang làm việc. Khi bạn ngồi ở bàn, một sự thèm muốn mạnh mẽ về sô-cô-la. Bạn cố gắng làm chính mình bận rộn để điều đó biến mất. Nhưng điều đó không thể được. Thực tế, bạn càng cố gắng để không nghĩ về một miếng sô-cô-la đen đang tan chảy trong miệng của bạn, thì bạn càng muốn nó. Bạn thậm chí còn có thể ngửi thấy nó!

Đây là một tình huống khác. Có lẽ bạn đang cảm thấy không tốt. Bạn đang bị cảm lạnh và cảm thấy tụt dốc.Thứ duy nhất bạn muốn là ăn thật nhiều, một tô súp gà, như mẹ của bạn của bạn đã từng làm khi bạn bị ốm vào lúc nhỏ.


Thèm ăn là sự mong muốn mạnh mẽ đối với một loại thực phẩm cụ thể. Và chúng vô cùng bình thường. Hầu hết mọi người đều trải qua chúng mặc dù những gì chúng ta khao khát có thể khác nhau. Một người có thể khao khát một thanh sô cô la ngọt ngào, trong khi một người khác có thể ao ước món khoai tây chiên mặn.

31 tháng 3 2018

1. to speak

2. had been filled

3. surprised

Các bạn giúp mình dịch bài này sang tiếng anh mà không dùng google dịch nhé Food Cravings: They're All in Your Brain We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it! Here is...
Đọc tiếp

Các bạn giúp mình dịch bài này sang tiếng anh mà không dùng google dịch nhé

Food Cravings: They're All in Your Brain

We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it!

Here is another scenario. Perhaps you are not feeling well. You’re coming down with a cold and feel rundown. The only thing you want to eat is a big, bowl of chicken soup, like your mom used to make when you were sick as a child.

A food craving is a strong desire for a specific type of food. And they are normal. Most people have them even though what we crave might be different. One person might crave sweet chocolate, while another might crave salty potato chips.

1
2 tháng 4 2018

Sự thèm muốn đồ ăn: Tất cả ở trong não của bạn

Chúng tôi đã có mặt ở đó. Đó là vào lúc 3 giờ và bạn đang làm việc. Khi bạn ngồi ở bàn, một sự thèm muốn mạnh mẽ về sô-cô-la. Bạn cố gắng làm chính mình bận rộn để điều đó biến mất. Nhưng điều đó không thể được. Thực tế, bạn càng cố gắng để không nghĩ về một miếng sô-cô-la đen đang tan chảy trong miệng của bạn, thì bạn càng muốn nó. Bạn thậm chí còn có thể ngửi thấy nó!

Đây là một tình huống khác. Có lẽ bạn đang cảm thấy không tốt. Bạn đang bị cảm lạnh và cảm thấy tụt dốc.Thứ duy nhất bạn muốn là ăn thật nhiều, một tô súp gà, như mẹ của bạn của bạn đã từng làm khi bạn bị ốm vào lúc nhỏ.


Thèm ăn là sự mong muốn mạnh mẽ đối với một loại thực phẩm cụ thể. Và chúng vô cùng bình thường. Hầu hết mọi người đều trải qua chúng mặc dù những gì chúng ta khao khát có thể khác nhau. Một người có thể khao khát một thanh sô cô la ngọt ngào, trong khi một người khác có thể ao ước món khoai tây chiên mặn.

5 tháng 6 2016

1. I am amazed by the mistakes he makes.

---> What an amazed mistakes !

2. We weren't surprised by his success.

---> It came success , but I weren't surprised.

3. " That's a lovely new dress, Jean", said her mother.

---> Jean's mother complimented a lovely new dress .

4. We couldn't relax until all the guests had gone home.

---> Only could relax when all the guests went home.

29 tháng 5 2020

Tôi có sự đồng ý của người giám hộ / phụ huynh hợp pháp của tôi để tham gia cuộc thi này.

Hãy nhớ gửi một bức ảnh của tác phẩm nghệ thuật của bạn trên một nền tảng đơn giản. Bất kỳ bài nộp nào có các cá nhân kết hợp với tác phẩm nghệ thuật sẽ tự động bị loại và bị xóa khỏi hệ thống.

21 tháng 6 2020

= regardless (of something) : bất kể ~

I don't think children should be hit, irregardless of what they've done wrong. (Tôi không nghĩ trẻ em đáng bị đánh, bất kể những gì chúng đã làm sai)

Everyone has his own ideal town. And I also have my ideal town. This town will be the cleanest one in the world. The air is fresh and there's no noise in my town. My town will also have library. I can borrow books from it whenever I want. But the thing I want to have the most is: a cinema in the center of the town because I like seeing films very much. Every evenings, I will come and see interesting films. I hope I will live in the town I want.

16 tháng 10 2017

camon nè

A-You need to examine (41) _________ and your reason for going to university before you start your rearch. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (42)_________ do you need warm, familial (43) ___________ ? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (44) __________ know you best can help you the most with these important...
Đọc tiếp

A-You need to examine (41) _________ and your reason for going to university before you start your rearch. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (42)_________ do you need warm, familial (43) ___________ ? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (44) __________ know you best can help you the most with these important issues.

          B- Very few high-school students have enough information or (45)__________ to choose a major. You need to be well-(46) __________ to determine your interest and aptitude. Many students (47) ___________ their minds two or three times before they settle on a major.

          C-  you do not have to go to university right (48) __________ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (49) ________ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (50)_______ alternative experience.

41.     A. you                             B. your                        C. yours                                 D. yourself

42.     A. or                                B. but                          C. nor                                    D. either

43.     A. support                       B. bringing                  C. feeding                             D. growth

44.     A. which                         B. whom                     C. who                                  D. whose

45.     A. expenditure                B. experiences             C. experiment                        D. expert

46.     A. prepare                       B. prepared                 C. preparation                       D. preparative

47.     A. transform                    B. translate                  C. change                              D. convert

48.     A. for                              B. up                           C. over                                  D. away

49.     A. allow                          B. make                       C. let                                     D. advise

50.     A. a                                 B. an                            C. the                                    D. Ø

 

1
22 tháng 11 2021

41.     A. you                             B. your                        C. yours                                 D. yourself

42.     A. or                                B. but                          C. nor                                    D. either

43.     A. support                       B. bringing                  C. feeding                             D. growth

44.     A. which                         B. whom                     C. who                                  D. whose

45.     A. expenditure                B. experiences             C. experiment                        D. expert

46.     A. prepare                       B. prepared                 C. preparation                       D. preparative

47.     A. transform                    B. translate                  C. change                              D. convert

48.     A. for                              B. up                           C. over                                  D. away

49.     A. allow                          B. make                       C. let                                     D. advise

50.     A. a                                 B. an                            C. the                                    D. Ø

Dịch hộ mình bài này nhé! Cám ơn trước. P/s: Không dùng Google Translate nhé UN Reports See a Lonelier Planet With Fewer Plants, Animals Earth is losing plants, animals and clean water at a dramatic rate, according to four new U.N. scientific reports that provide the most comprehensive and localized look at the state of biodiversity. Scientists meeting in Colombia issued four regional reports Friday on how well animals and plants are doing in the Americas; Europe and...
Đọc tiếp

Dịch hộ mình bài này nhé! Cám ơn trước. P/s: Không dùng Google Translate nhé

UN Reports See a Lonelier Planet With Fewer Plants, Animals

Earth is losing plants, animals and clean water at a dramatic rate, according to four new U.N. scientific reports that provide the most comprehensive and localized look at the state of biodiversity. Scientists meeting in Colombia issued four regional reports Friday on how well animals and plants are doing in the Americas; Europe and Central Asia; Africa; and the Asia-Pacific area. Their conclusion after three years of study: Nowhere is doing well.

The Intergovernmental Science-Policy Platform on Biodiversity and Ecosystem was about more than just critters, said study team chairman Robert Watson. It is about keeping Earth livable for humans, because we rely on biodiversity for food, clean water and public health, the prominent British and U.S. scientist said. "This is undermining well-being across the planet, threatening us long term on food and water," Watson said in an interview. Scientists pointed to this week's death of the last male northern white rhino in Africa and severe declines in the numbers of elephants, tigers and pangolins, but said those are only the most visible and charismatic of species that are in trouble.

What's happening is a side effect of the world getting wealthier and more crowded with people, Watson said. Humans need more food, more clean water, more energy and more land. And the way society has tried to achieve that has cut down on biodiversity, he said. Crucial habitat has been cut apart; alien species have invaded places; chemicals have hurt plants and animals; wetlands and mangroves that clean up pollution are disappearing; and the world's waters are overfished, he said. Man-made climate change is getting worse, and global warming will soon hurt biodiversity as much as all the other problems combined, Watson said.

1
31 tháng 3 2018

Báo cáo của Liên Hiệp Quốc nhìn một hành tinh cô đơn hơn với ít cây cối, động vật hơn
Trái đất đang mất dần các thực vật, động vật và nước sạch với tốc độ đáng kể, theo bốn báo cáo khoa học mới của Liên Hiệp Quốc. đưa ra cách nhìn toàn diện và địa phương về tình trạng đa dạng sinh học. Các cuộc họp của các nhà khoa học ở Colombia đã đưa ra 4 báo cáo về tình trạng động vật và thực vật ở châu Mỹ; Châu Âu và Trung Á; Châu phi; và khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Kết luận của họ sau ba năm nghiên cứu: Không nơi nào làm tốt.

Chủ tịch nhóm nghiên cứu, ông Robert Watson, cho biết nền tảng chính sách khoa học-chính phủ về đa dạng sinh học và hệ sinh thái không chỉ là những con vật. Đó là việc giữ cho trái đất có thể sống được cho con người, bởi vì chúng ta dựa vào đa dạng sinh học đối với thực phẩm, nước sạch và sức khoẻ cộng đồng, nhà khoa học Anh và Mỹ nổi tiếng nói. "Điều này đang làm suy yếu sự thịnh vượng của chúng ta, đe dọa chúng ta lâu dài về thức ăn và nước," Watson nói trong một cuộc phỏng vấn. Các nhà khoa học đã chỉ ra cái chết cuối cùng của con tê giác trắng cuối cùng ở châu Phi và sự sụt giảm nghiêm trọng về số lượng con voi, hổ và tê tê, nhưng nói rằng đây chỉ là loài có khả năng nhìn thấy và hấp dẫn nhất đối với các loài đang gặp rắc rối.



Điều gì đang xảy ra là một ảnh hưởng phụ của thế giới ngày càng giàu có và đông đúc hơn với người dân, Watson nói. Con người cần nhiều thức ăn, nước sạch hơn, năng lượng và nhiều đất hơn. Và cách mà xã hội đã cố gắng đạt được đã làm giảm sự đa dạng sinh học, ông nói. Môi trường sống chủ yếu đã bị cắt đứt; các loài ngoại lai xâm lăng; hóa chất đã gây hại cho thực vật và động vật; vùng đất ngập nước và rừng ngập mặn làm sạch ô nhiễm đang biến mất; và vùng biển của thế giới bị đánh bắt quá mức, ông nói. Theo Watson, biến đổi khí hậu do con người gây ra ngày càng tồi tệ hơn và sự ấm lên toàn cầu sẽ sớm ảnh hưởng đến đa dạng sinh học cũng như tất cả các vấn đề khác