
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.




46/ \(\left\{{}\begin{matrix}m^2-3=1\\3m+1\ne-5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2=4\\m\ne-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=2\)
47/ Điểm O là điểm nào vậy bạn, hình như hình vẽ sai sai
48/ Ta thấy hàm đối xứng qua Oy \(\Rightarrow\) có chứa tuyệt đối dạng \(y=f\left(\left|x\right|\right)\), hoành độ 2 đỉnh nằm giữa 2 và 3 nên đáp án B
49/ Tọa độ đình parabol:
\(I\left(1;-m^2-m-1\right)\Rightarrow-m^2-m-1=1-2\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\left(l\right)\\m=-1\end{matrix}\right.\)
Đáp án D
50/ Hạ đồ thị hàm \(y=f\left(x\right)\) xuống 1 đơn vị theo trục tung ta được đồ thị hàm \(y=f\left(x\right)-1\), sau đó lấy đối xứng phần nằm dưới Ox lên ta được đồ thị \(y=\left|f\left(x\right)-1\right|\) phác thảo BBT như sau:
Đường nét mờ là đồ thị \(y=f\left(x\right)-1\), nét đậm là \(y=\left|f\left(x\right)-1\right|\)
Với đường màu xanh là \(y=m\), ta nhận thấy nếu m nằm giữa 2 đường màu xanh thì sẽ cắt đồ thị tại 4 điểm phân biệt
\(\Rightarrow1< m< 3\)


11/ \(x^2-3x-5\ge0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge\frac{3+\sqrt{29}}{2}>4\\x\le\frac{3-\sqrt{29}}{2}\end{matrix}\right.\)
Đáp án D
12/ \(A\backslash B=\left\{0;2;8\right\}\)
13/ Câu này tự luận rất dài, tới 4 cái BPT bậc 2.
Đáp án B sai vì thay \(x=0\) ta được \(\frac{5}{2}>\frac{5}{2}\) (sai)
15/ Phát biểu (III) không phải mệnh đề
16/Đáp án D
18/ Đáp án D
19/ Đáp án A
Tất cả các câu từ 15-19 là lý thuyết nên ko tự luận được
40/ Đáp án D
41-42/ Đáp án D
43/ Đáp án A sai
Với \(x=0\Rightarrow x^2=0\) nên \(x^2>0\) sai
46/ Giống 43 bên trên, A sai
47/ \(\left(x-1\right)\left(x+2\right)x\left(x^2+4\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\\x=0\end{matrix}\right.\)
48/ Đáp án C
\(x^2=2\Rightarrow x=\pm\sqrt{2}\notin N\)
49/ \(A=\left(-\infty;3\right)\) ; \(B=(1;5]\); \(C=\) ko nhìn thấy số sau của tập C :(
50/ Đáp án D
A và B sai với các giá trị \(x< -1\); C sai với với giá trị \(-1< x< 1\)
51/ \(M\cap N=[-3;-2)\cup(3;6]\)


Bài 10:
a/ TXĐ: \(D=R\backslash\left\{-2\right\}\)
Tập giá trị là R (rất tiếc bạn chưa học khái niệm giới hạn ở lớp 11 nên ko biết trình bày câu này thế nào)
b/ ĐKXĐ: \(x^2+3x+4\ne0\Leftrightarrow\left(x+\frac{3}{2}\right)^2+\frac{7}{4}\ne0\) (luôn đúng)
\(\Rightarrow D=R\)
\(y=\frac{x+2}{x^2+3x+4}\Leftrightarrow y.x^2+3y.x+4y=x+2\)
\(\Leftrightarrow y.x^2+\left(3y-1\right)x+4y-2=0\)
\(\Delta=\left(3y-1\right)^2-4y\left(4y-2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow-7y^2+2y+1\ge0\)
\(\Rightarrow\frac{1-2\sqrt{2}}{7}\le y\le\frac{1+2\sqrt{2}}{7}\)
Tập giá trị của hàm số là \(\left[\frac{1-2\sqrt{2}}{7};\frac{1+2\sqrt{2}}{7}\right]\)
c/ TXĐ: \(D=R\)
Do \(\left|x-2\right|\ge0\) \(\forall x\Rightarrow\left|x-2\right|+3\ge3\) \(\forall x\)
\(\Rightarrow y\ge3\Rightarrow\) tập giá trị của hàm số là \([3;+\infty)\)
Bài 11:
a/ ĐKXĐ: \(x\ge\frac{1}{2}\)
\(y=\sqrt{2x-1}+\frac{1}{2}\left(2x-1\right)+\frac{1}{2}\)
Do \(x\ge\frac{1}{2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2x-1}\ge0\\2x-1\ge0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y\ge0+\frac{1}{2}.0+\frac{1}{2}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow y_{min}=\frac{1}{2}\) khi \(x=\frac{1}{2}\)
\(y_{max}\) ko tồn tại
b/ Ta có:
\(\left|x-1\right|+\left|x-2\right|=\left|x-1\right|+\left|2-x\right|\ge\left|x-1+2-x\right|=1\)
\(\Rightarrow-\left(\left|x-1\right|+\left|x-2\right|\right)\le-1\)
\(\Rightarrow y_{max}=-1\) khi \(\left(x-1\right)\left(2-x\right)\ge0\Leftrightarrow1\le x\le2\)
Lưu ý: ở câu b sử dụng bất đẳng thức trị tuyệt đối có dạng:
\(\left|a\right|+\left|b\right|\ge\left|a+b\right|\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a.b\ge0\)
Câu 5:
a/ Theo điều kiện đề bài ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{2a}=1\\\frac{4ac-b^2}{4a}=4\\c=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-2a\\12a-b^2=16a\\c=3\end{matrix}\right.\)
Thay b từ pt trên xuống pt dưới:
\(12a-\left(-2a\right)^2=16a\Leftrightarrow a\left(a+1\right)=0\Rightarrow a=-1\)
\(\Rightarrow b=2\)
Vậy \(y=-x^2+2x+3\)
b,c/ Bạn tự giải, tương tự câu 4 bạn vào trang kia gõ hàm vào để họ vẽ cho
d/ Đây là đồ thị hàm \(y=\left|-x^2+2\left|x\right|+3\right|\)
Nhìn vào đồ thị ta thấy:
- Nếu \(m-1< 0\Leftrightarrow m< 1\) thì pt vô nghiệm
- Nếu \(m-1=0\Leftrightarrow m=1\) thì pt có 2 nghiệm pb
- Nếu \(0< m-1< 3\Leftrightarrow1< m< 4\) thì pt có 4 nghiệm pb
- Nếu \(m-1=3\Leftrightarrow m=4\) thì pt có 5 nghiệm pb
- Nếu \(3< m-1< 4\Leftrightarrow4< m< 5\) thì pt có 6 nghiệm pb
- Nếu \(m-1=4\Leftrightarrow m=5\) thì pt có 4 nghiệm pb
- Nếu \(m-1>4\Leftrightarrow m>5\) thì pt có 2 nghiệm pb