K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giúp mk với

Câu 2: Hoàn thành bảng sau

Các ngăn tim co

Nơi máu được bơm tới

Tâm nhĩ trái co

Tâm nhĩ phải co

Tâm thất trái co

Tâm thất phải co

Câu 3: Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm của em

1. Nhai cơm kỹ thấy có vị ngọt do

A. Cơm có chứa tinh bột C. Một phần tinh bột được biến đổi thành đường

B. enzin amilaza có vị ngọt D. Một phần protein biến đổi thành đường đôi

2. Chất được hấp thụ ở ruốt già

A. Nước C. axít amin

B. Các đường đơn D. a xít béo, glixerin

3. Chất được biến đổi ở dạ dày là

A. Gluxit C. axit nucleic

B. Protein D. Gluxit và lipit

4. Trong cơ thể, cơ quan ngăn cách khong ngực với khoang bụng là:

A. Phổi C. Cơ hoành

B. Các xương sườn D. Gan

5. Hệ cơ quan có chức năng đảm bảo sự thích ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường là:

A. Hệ bài tiết C. Hệ sinh dục

B. Hệ thần kinh D. Hệ vận động

6. Lượng khí đưa vào phổi qua 1 lần hít vào bình thường là:

A. 1.500ml C. 800ml

B.1.000ml D. 500ml

7 . Máu thực hiện trao đổi khí là máu trong

A. Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch C. Động mạch và tĩnh mạch

B. Động mạch và mao mạch D. mao mạch

8. Hiện tượng xảy ra trong trao đổi khí ở phổi là:

A. Khí C02 từ mao mạch khuếch tán qua phế nang

B. Khí C02 từ phế nang khuếch tán qua mao mạch

C. Khí 02 từ mao mạch khuếch tán qua phế nang

D. C02 và 02 đều khuếch tán từ phế nang vào máu

9. Trong trao đổi khí ở tế bào thì :

A. 02 khuếch tán từ máu vào tế bào

B. C02 khuếch tán từ tế bào vào máu

C. 02 khuếch tán từ tế bào vào máu

D. Câu A và B đúng

10. Chức năng của bạch cầu là:

A. Tạo ra quá trình đông máu

B. Vận chuyển khí 02 đến cho các tế bào

C. Bảo vệ cơ thể

D. Vận chuyển khí C02 từ các tế bào về tim

PHẦN II- Tự luận (5,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

Các tế bào ở ngón chân nằm ở vị trí xa tim nhất. Tuy nhiên, vẫn được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng và oxi. Vòng tuần hoàn nào đã thực hiện điều đó, viết sơ đồ mô tả vòng tuần hoàn ấy?

Câu 2: (2 điểm)

Hệ hô hấp ở người gồm những cơ quan nào? Chức năng của những cơ quan đó?

Câu 3: (1,5 điểm)

Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?

4
7 tháng 6 2018

Câu 3 (Tự luận):

Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận :
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40Ả) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+...). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.

7 tháng 6 2018

Câu 2 :

Gồm : Ống dẫn khí và hai buồng phổi

Ống dẫn khí gồm : Mũi, hầu họng, thanh quản, khí quản => Dẫn, lọc, làm ấm không khí từ bên ngoài vào phổi để thực hiện trao đổi khí, ngoài ra thanh quản còn có chức năng phát âm.

Phổi, là bộ phận quan trọng nhất trong hệ hô hấp gồm hai lá phổi, bên trong có các phế quản, phế nang có hệ thống mao mạch máu chằng chịt => Chức năng trao đổi khí với hồng cầu, chức năng cơ bản của hệ hô hấp.

Câu 3

Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận :
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40Ả) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+...). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới: A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước môC. Máu D. Cả ý B và C đều đúngCâu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.C. Cơ thể thải CO2 và chất bài...
Đọc tiếp

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

3
14 tháng 12 2016

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

14 tháng 12 2016

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. D

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. A

Câu 11. C

20 tháng 12 2021

 

Tham khảo

a) Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn. | SGK Sinh lớp 8

Khoanh tròn đáp án đúng nhất nha*-* 1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau: A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ 2. Xương có tính...
Đọc tiếp

Khoanh tròn đáp án đúng nhất nha*-*

1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ

D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ

2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:

A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng

B. Xương có tủy xương và muối khoáng

C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương

D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ

3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:

A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều

B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.

C. Do lượng cacbonic quá cao.

D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ

4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch

B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim

C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim

D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch

5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là

A. Động mạch. B. Tĩnh mạch. C. Mao mạch. D. Mạch bạch huyết

6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:

A. Giúp xương dài ra

B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang

C. Chứa tủy đỏ

D. Nuôi dưỡng xương

7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là

A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.

8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở

A. Khoang miệng. B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già

9. Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Máu, nước mô và bạch cầu.

B. Máu, nước mô và bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.

D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.

10. Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ

B. Cơm cháy đã biến thành đường

C. Nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. Thức ăn được nghiền nhỏ

1
2 tháng 1 2019

Khoanh tròn đáp án đúng nhất nha*-*

1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng

C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ

D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ

2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:

A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng

B. Xương có tủy xương và muối khoáng

C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương

D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ

3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:

A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều

B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.

C. Do lượng cacbonic quá cao.

D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ

4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch

B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim

C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim

D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch

5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là

A. Động mạch. B. Tĩnh mạch. C. Mao mạch. D. Mạch bạch huyết

6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:

A. Giúp xương dài ra

B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang

C. Chứa tủy đỏ

D. Nuôi dưỡng xương

7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là

A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái.

8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở

A. Khoang miệng. B.Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già

9. Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Máu, nước mô và bạch cầu.

B. Máu, nước mô và bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.

D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.

10. Khi nhai kỹ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kỹ

B. Cơm cháy đã biến thành đường

C. Nhờ sự hoạt động của amilaza.

D. Thức ăn được nghiền nhỏ

Tất cả các chất trong dãy nào sau đây bị biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa? A. Muối khoáng, vitamin và axit nucleic. B. Axit nucleic, protein và vitamin. C. Gluxit, protein, lipit và axit nucleic D. Vitamin, muối khoáng và nước. Câu 2. Đoạn cuối cùng của ống tiêu hóa là bộ phận nào sau đây? A. Ruột thẳng. B. Tá tràng. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 3. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự biến đổi hóa học thức ăn trong...
Đọc tiếp

Tất cả các chất trong dãy nào sau đây bị biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa?

A. Muối khoáng, vitamin và axit nucleic. B. Axit nucleic, protein và vitamin.

C. Gluxit, protein, lipit và axit nucleic D. Vitamin, muối khoáng và nước.

Câu 2. Đoạn cuối cùng của ống tiêu hóa là bộ phận nào sau đây?

A. Ruột thẳng. B. Tá tràng.

C. Ruột non. D. Ruột già.

Câu 3. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự biến đổi hóa học thức ăn trong khoang miệng?

A. Enzim amilaza biến đổi toàn bộ tinh bột chin thành đường mantozơ.

B. Enzim pepsin phân cắt protein thành các chuỗi ngắn từ 3 đến10 axit amin.

C. Enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozơ.

D. Enzim pepsin biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozơ.

Câu 4. Chất nào dưới đây không có trong thành phần của dịch vị?

A. Chất nhày. B. Axit clohidric (HCl).

C. Enzim pepsin. D. Enzim amilaza.

Câu 5. Chất được hấp thu và vận chuyển theo cả hai đường máu và bạch huyết là sản phẩm của sự

biến đổi

A. lipit. B. axit nucleic.

C. protein. D. gluxit.

Câu 6. Điều nào sau đây là ăn uống không đúng cách?

A. Ăn chậm, nhai kỹ. B. Tinh thần thoải mái, vui vẻ khi ăn.

C. Vừa ăn vừa xem phim. D. Ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị.

II. TỰ LUẬN:

Câu 7. Em hãy liệt kê các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa, các cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh

hưởng và mức độ ảnh hưởng vào bảng dưới đây.

Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng

Câu 8. Em hãy kể một số thói quen ăn uống khoa học mà em đã hình thành tron

1
5 tháng 4 2020

Câu 8:

+ Ăn theo lịch trình cố định hằng ngày.

+ Ăn bữa sáng giàu protein và chất xơ.

+ Dành ra ít nhất 20 phút để thưởng thức bữa ăn.

+ Ngừng ăn khi cảm thấy hết đói thay vì bụng no.

- Thay đổi thực phẩm:

+ Chọn nguồn protein ít béo.

+ Ăn từ năm đến chín phần trái cây và rau quả mỗi ngày.

+ Hạn chế thức ăn vặt chế biến sẵn.

+ Uống nhiều nước.

+ Hoạt động tập luyện thể dục thể thao đều đặn, thường xuyên.

Câu 26. Các chất trong thức ăn được biển đổi qua hoạt động tiêu hóa là:1. gluxit.2. protein.3. axit amin.4. muối khoáng.5. lipit.6. vitamin.A. 1,2,5.B. 1,2,3.C. 3,4,5.D. 3, 5,6.Thức ăn chủ yếu được biến đổi về mặt lí học là ở:A. khoang miệng, dạ dày.B. khoang miệng, thực quản.C. dạ dày, ruột non.D. dạ dày, ruột già.Enzyme pepsinogen được tiết ra ở:A. dạ dày.B. khoang miệng.C. ruột non.D. ruột già.Hệ tiêu hóa của...
Đọc tiếp

Câu 26. Các chất trong thức ăn được biển đổi qua hoạt động tiêu hóa là:

1. gluxit.

2. protein.

3. axit amin.

4. muối khoáng.

5. lipit.

6. vitamin.

A. 1,2,5.

B. 1,2,3.

C. 3,4,5.

D. 3, 5,6.

Thức ăn chủ yếu được biến đổi về mặt lí học là ở:

A. khoang miệng, dạ dày.

B. khoang miệng, thực quản.

C. dạ dày, ruột non.

D. dạ dày, ruột già.

Enzyme pepsinogen được tiết ra ở:

A. dạ dày.

B. khoang miệng.

C. ruột non.

D. ruột già.

Hệ tiêu hóa của người không có khả năng tiêu hóa xenlulozo, nhưng tại sao trong khẩu phần ăn hàng ngày của chúng ta vẫn cần có chất xơ?

A. Để chất bã thải di chuyển dễ dàng hơn trong ruột già.

B. Để tiêu hóa các loại thức ăn khác dễ dàng hơn.

C. Để không cung cấp quá nhiều năng lượng cho cơ thể.

D. Để giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn.

2
26 tháng 12 2021

Câu 26. Các chất trong thức ăn được biển đổi qua hoạt động tiêu hóa là:

1. gluxit.

2. protein.

3. axit amin.

4. muối khoáng.

5. lipit.

6. vitamin.

A. 1,2,5.

B. 1,2,3.

C. 3,4,5.

D. 3, 5,6.

Thức ăn chủ yếu được biến đổi về mặt lí học là ở:

A. khoang miệng, dạ dày.

B. khoang miệng, thực quản.

C. dạ dày, ruột non.

D. dạ dày, ruột già.

Enzyme pepsinogen được tiết ra ở:

A. dạ dày.

B. khoang miệng.

C. ruột non.

D. ruột già.

Hệ tiêu hóa của người không có khả năng tiêu hóa xenlulozo, nhưng tại sao trong khẩu phần ăn hàng ngày của chúng ta vẫn cần có chất xơ?

A. Để chất bã thải di chuyển dễ dàng hơn trong ruột già.

B. Để tiêu hóa các loại thức ăn khác dễ dàng hơn.

C. Để không cung cấp quá nhiều năng lượng cho cơ thể.

D. Để giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn.

26 tháng 12 2021

Câu 26. Các chất trong thức ăn được biển đổi qua hoạt động tiêu hóa là:

1. gluxit.

2. protein.

3. axit amin.

4. muối khoáng.

5. lipit.

6. vitamin.

A. 1,2,5.

B. 1,2,3.

C. 3,4,5.

D. 3, 5,6.

Thức ăn chủ yếu được biến đổi về mặt lí học là ở:

A. khoang miệng, dạ dày.

B. khoang miệng, thực quản.

C. dạ dày, ruột non.

D. dạ dày, ruột già

Enzyme pepsinogen được tiết ra ở:

A. dạ dày.

B. khoang miệng.

C. ruột non.

D. ruột già.

 

23 tháng 12 2021

A

1 tháng 1 2019

1,

  • Quá trình tiêu hóa biến thức ăn thành các chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài cơ thể.
  • Nhờ có quá trình hô hấp, quá trình trao đổi khí ở tế bào và ở phổi thực hiện. Qua đó, cơ thể nhận 02, từ môi trường để cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí CO2 ra ngoài môi trường.
  • Hệ bài tiết lọc máu để giữ lại các chất cần thiết và thải ra các chất bã, độc hại ra khỏi cơ thể thông qua mồ hôi, nước tiểu

3,Với khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hoá có hiệu quả thì các thành phần chất dinh dưỡng sau tiêu hoá ở ruột non là: đường đơn,các axit amin,axit béo và glixerin,các vitamin,các muối khoáng

5,Quá trình tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất. Bởi vì ở miệng và dạ dày, thức ăn chỉ tiêu hóa về mặt cơ học là chủ yếu thôi, chỉ biến đổi về mặt hóa học đối với pro và cacbonhiđat. Các pro và cacbonhiđrat cũng mới chỉ được biến đổi bước đầu. Chỉ ở ruột mới có đủ tất cả các loại enzim để tiêu hóa thức ăn về mặt hóa học.

1 tháng 1 2019

Han sara 2 cái nữa bạn