Các ngăn tim co | Nơi máu đc bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | Tâm thất trái |
Tâm nhĩ phải co | Tâm thất phải |
Tâm thất trái co | Vòng tuần hoàn lớn |
Tâm thất phải co | Vòng tuần hoàn nhỏ |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các ngăn tim co | Nơi máu được bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | Tâm thất trái |
Tâm nhĩ phải co | Tâm thất phải |
Tâm thất trái co | Động mạch chủ |
Tâm thất phải co | Động mạch phổi |
Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất ( để có thể co tạo lực lớn nhất đẩy máu đi ) và ngăn nào có thành cơ tim nhỏ nhất?
\(\Rightarrow\) Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ vì tâm nhĩ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất phải co bóp mạnh để tạo lực lớn nhất để đẩy máu đến toàn bộ cơ thể.
Thành cơ tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất vì chỉ co bóp đẩy máu xuống tâm thất phải.
Hệ tuần hoàn máu gồm mấy vòng tuần hoàn ?
\(\Rightarrow\) 2 vòng
Đó là những vòng tuần hoàn nào?
\(\Rightarrow\) Vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
Mô tả đường đi của máu trong từng vòng tuần hoàn .
\(\Rightarrow\) Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải, theo động mạch phổi đến mao mạch của 2 lá phổi ( thải CO2 và nhận O2. Máu từ đỏ thẩm chuyển sang đỏ tươi) theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái, theo động mạch chủ trên và đmc dưới đến mao mạch của các cơ quan ( thải O2 và nhận CO2. Máu từ đỏ tươi chuyển sang đỏ thẩm) theo tĩnh mạch chủ trên và tmc dưới trở về tâm nhĩ phải.
STT | Loại chất | Tên chất | Tác hại |
1 | Chất kích thích | rượu, chè, cà phê |
- Hoạt động của não bị rối loạn, trí nhớ kém. - Kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ. |
2 | Chất gây nghiện | thuốc lá, ma túy, cần sa. |
- Lam co the suy yeu, de mac benh ve ho hap, kha nang lam viec tri oc giam, tri nho kem. - Suy giảm nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách -> mất trật tự an ninh xã hội. |
3 | Chất làm giảm chức năng hệ thần kinh | thuốc an thần |
- Gây ức chế thần kinh có khả năng dẫn đến sự phụ thuộc của bệnh nhân vào thuốc. - Dùng nhiều có thể tử vong. |
Trần Thanh Nguyên ban vao day xem nha
https://hoc24.vn/hoi-dap/question246213.html
vùng | vị trí | chức năng |
cảm giác | võ đại não | tiếp nhận các xung động từ cơ quan thụ cảm của cơ thể |
vận động | hồi trán lên | chi phối vận động theo ý muốn và không theo ý muốn |
hiểu tiếng nói | thùy thái dương trái | chi phối lời nói và giúp ta hiểu được tiếng nói |
hiểu chữ viết | thùy thái dương | chi phối vận động viết |
vận động ngôn ngữ | thùy trán | chi phối vận động của cơ quan tham gia vào việc phát âm như:môi, thanh quản, lưỡi |
vị giác | thùy đỉnh | giúp cảm nhận được vị giác: chua, cay, mặn, ngọt,.. |
thính giác | thùy thái dương 2 bên | cho ta cảm giác về tiếng động, âm thanh |
thị giác | thùy chẩm | cho ta cảm giác ánh sáng, màu sắc, hình ảnh của vật |
xem ở đây\
Câu hỏi của Nguyen Thuy Linh - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
hoặc
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí | Vai trò |
1 | Tuyến yên | Nằm ở nền sọ | Tiết các hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.Đồng thời tiết hoocmôn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể. |
2 | Tuyến giáp | Nằm trước sụn giáp của thanh quản | Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể |
Hoàn thành bảng sau:
Tên tổ chức | Vị trí | Chức năng |
Nơron | Não | Dẫn truyền xung thần kinh và cảm ứng |
Tủy sống | Bên trong xương sống | Phản xạ và dẫn truyền dinh dưỡng |
Dây thần kinh tủy | Khe giữa hai đốt sống | Phản xạ và dẫn truyền của tủy sống |
Đại não | Phía trên não trung gian | Là trung khu của các phản xạ có điều kiện và ý thức |
Trụ não | Tiếp lền với tủy sống |
Chất xám: điều khiển các cơ quan nội quan Chất trắng:nhiệm vụ dẫn truyền |
Tiểu não | Phái sau trụ não dưới bán cầu não | Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp, giữ thăng bằng cho cơ thể |
Não trung gian | Giữa đại não và trụ não | Trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất, điều hào nhiệt độ |
Vùng | Vị trí | Chức năng |
Cảm giác | Võ đại não | Tiếp nhận các xung động từ cơ quan thụ cảm của cơ thế |
Vận động | Hồi trán lên | Chi phối vận động theo ý muốn và không theo ý muốn |
Hiểu tiếng nói | Thùy thái dương trái | Chi phối lời nói và giúp hiểu được tiếng nói |
Hiểu chữ viết | Thùy thái dương | Chi phối vận động viết và giúp hiểu được chữ viết |
Vận động ngôn ngữ | Thùy trán | Chi phối sự vận động của các cơ quan tham gia vào việc phát âm |
Vị giác | Thùy đỉnh | Giúp cảm nhận được vị giác |
Thính giác | Thùy thái dương hai bên | Cho ta cảm giác, tiếng động và âm thanh |
Thị giác | Thùy chẩm | Cho ta cảm nhận ánh sáng, màu sắc , hình ảnh |
Hệ cơ quan | Tên các cơ quan | Chức năng |
Hệ vận động | Cơ và xương | Vận động , nâng đỡ và bảo vệ cơ thể |
Hệ tiêu hóa | Miệng , ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa | Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể , thải phân |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch | Tuần hoàn máu , vận chuyển chất dinh dưỡng , khí ôxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải , khí cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài tiết |
Hệ hô hấp | Mũi , khí quản , phế quản và 2 lá phổi | Thực hiện trao đổi khí 02 , CO2 giữa cơ thể với môi trường |
Hệ bài tiết | Thận , ống dẫn nước tiểu và bóng đía , da | Tập hợp và đào thải các chất thải , chất cặn bã và chất độc ra khỏi cơ thể |
Hệ sinh dục | Gồm tuyến sinh dục và đường sinh dục | Sinh sản và duy trì nòi giống |
Hệ nội tiết | Các tuyến nội tiết | Điều khiển , điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế thể dịch |
Hệ thần kinh | Não , tủy sống , dây thần kinh và hạch thần kinh | Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường , điều hòa hoạt động các cơ quan bằng cơ chế thần kinh |