Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)
\(CaCO_3+HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(3AgNO_3+H_3PO_4\rightarrow AgPO_4\downarrow+HNO_3\)
a) nCuCl2 = 0,15.2 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____0,2<------0,3--------->0,2---->0,3
=> m = 0,3.64 - 0,2.27 = 13,8 (g)
b) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3333M\)
1/ Gọi x là hóa trị của nguyên tố cần tìm. Áp dụng quy tắc hóa trị:
a) Fe2O3 : x.2=II.3 => x=III
CuO : x.1=II.1 => x=II
N2O3 : x.2=II.3 => x=III
SO3: x.1=II.3 => x= VI
b) NH3 : x.1=I.3 => x=III
C2H2 : C hóa trị IV, H hóa trị I ( do trong hợp chất hữu cơ, hóa trị của C luôn là IV)
HBr : I.1=x.1 => x=I
H2S: I.2=x.1 => x=II
c)K2S: x.2=II.1 => x=I
MgS : x.1=II.1 => x=II
Cr2S3 : x.2=II.3 => x=III
CS2: x.1=II.2=> x=IV
d) KCl: x.1=I.1=> x=I
HCl: x.1= 1.I => x=I
BaCl2 : x.1=I.2 => x=II
AlCl3 : x.1=I.3 => x=III
e) ZnCO3 : x.2=II.1 => x=II
BaSO4 : x.1=II.1 => x=II
Li2CO3 : x.2=II.1 => x=I
Cr2(SO4)3 : x.2=II.3 => x=III
f) NaOH : x.1=1.I => x=I
Zn(OH)2 : x.1=I.2 => x=II
AgNO3 : x.1=I.1 => x=I
Al(NO3)3 : x.1=I.3 => x=III
2.a) HCl : H(I), Cl(I)
H2S: H(I), S(II)
NH3 : N(III), H(I)
H2O : H(I), O(II)
CH4: C(IV), H(I)
b) NO: N(II), O(II)
N2O: N(I), O(II)
NO2: N(IV), O(II)
N2O5: N(V), O(II)
HNO3 : H(I), NO3 (I)
Ca(NO3)2 : Ca(II), NO3 (I)
NaNO3: Na(I), NO3 (I)
Al(NO3)3: Al (III),NO3 (I)
c) CaO: Ca(II), O(II)
K2O: K(I), O(II)
MgO : Mg(II), O(II)
Na2O: Na(I), O(II)
Al2O3: Al(III), O(II)
d) SO2: S(IV) ,O(II)
SO3: S(VI), O(II)
Na2S: Na(I), S(II)
FeS: Fe(II), S(II)
Al2S3: Al(III), S(II)
H2SO4: H(I), SO4(II)
CuSO4: Cu(II), SO4(II)
Al2(SO4)3: Al(III), SO4(II)
e) P2O5: P(V), O(II)
H3PO4: H(I), PO4(III)
Na3PO4: Na(I), PO4(III)
Ca3(PO4)2: Ca(II), PO4(III)
Em ơi bạn ấy có ghi ở cap là cần giúp bài 3 thôi mà.
Bài 7 :
Pt : ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(\)\(|\)
1 6 2 3
b 6b
Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của Fe2O3
Theo đề ta có : mZnO + mFe2O3 = 28,15 (g)
⇒ nZnO . MZnO + nFe2O3 . MFe2O3 = 28,15 g
⇒ 81a + 160b = 28,15 g (1)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{6.547,5}{100}=32,85\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{32,85}{36,5}=0,9\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,9 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
81a + 160b = 28,15
2a + 6b = 0,9
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,15 . 81
= 12,15 (g)
Khối lượng của sắt (III) oxit
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3
= 0,1 . 160
= 16 (g)
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{12,15.100}{28,15}=43,16\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}.100}{m_{hh}}=\dfrac{16.100}{28,15}=56,84\)0/0
Chúc bạn học tốt