K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2016

3. D. Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O

4. a) O2 + 2Cu \(\rightarrow\) 2CuO

b) N2 + 3H2 \(\rightarrow\) 2NH3

c) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

d) Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O

19 tháng 10 2016

3) Phương trình đúng là : 

Mg(OH)2 ---->  MgO + H2O

4) 

a) O2 + 2Cu ---> 2CuO

b) N2 + 3H2 -----> 2NH3

c) 2Fe + 4HCl -----> 2FeCl2 + 2H2

d) Phương trình này tự nó cân bằng rồi bạn nha ! Không cần cân bằng nữa đâu 

19 tháng 10 2016

ngán làm nên ghi kết quả thôi nhé, cách làm thì dựa vào trong sách, mà cái này nhìn cx đủ biết

a) PH3

CS2

Fe2O3

b) Ca(NO3)2

NaOH

Al2(SO4)3

19 tháng 10 2016

a, Lập công thức hóa học của các chất hai nguyên tố sau:

P (III) và H suy ra PH3

C (IV) và S (II) suy ra CS2

Fe (III) và O suy ra Fe2O3

b, Dựa vào bảng 2.1 và bảng 2.2, lập bảng công thức hóa học của các hợp chất sau:

- Công thức hóa hoc cần lập là NaOH

- Công thức cần lập là CuSO4

- Công thức cần lập là Ca (No3)2

8 tháng 12 2016

vào góc học tập của mk đi, mk làm r`

Bài 11:

a) Số mol phân tử khí O2:

 \(n_{O2}=\dfrac{3,01.10^{24}}{6,02.10^{23}}=5\left(mol\right)\)

b) Khối lượng khí O2 là:

\(m_{O2}=32.5=160\left(g\right)\)

c) Thể tích khí O2 ở đktc:

\(V_{O2\left(đktc\right)}=5.22,4=112\left(l\right)\)

Bài 9:

nO2= 48/32=1,5(mol)

a) PTHH: C + O2 -to-> CO2

Ta có: nC=nCO2=nO2=1,5(mol)

=>mC=1,5.12=18(g)

b)  PTHH: S+ O2 -to-> SO2

Ta có: nS= nSO2=nO2= 1,5(mol)

=>mS=1,5.32=48(g)

c) PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Ta có: nP= 4/5. nO2= 4/5. 1,5=1,2(mol)

=>mP= 1,2.31=37,2(g)

27 tháng 5 2016

Do cả 3 kim loại đều tạo hợp chất hóa trị 2 nên ta đặt công thức chung cho oxit là MO, công thức chung cho muối là MCl2. Rõ ràng ta thấy là số nguyên 2 công thức chỉ khác nhau ở chỗ O và Cl2, tức là thế 1 O = 2 Cl sẽ thu được muối (số mol nguyên tử Cl hay Cl= 2 lần số mol O).

Khối lượng Oxi thu vào để tạo Oxit là:

mO = 44,6 – 28,6 = 16 g

nO = 16/16 = 1 mol (ở đây tính số mol của nguyên tử Oxi chứ không phải phân tử O2)

\(\Rightarrow n_{Cl^-}\) = 2 mol

Khối lượng Cl- xem như bằng khối lượng Cl do khối lượng electron không đáng kể

\(\Rightarrow m_{Cl^-}\) = \(2.35,5\) = 71g

\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng kim loại ban đầu sẽ tạo thành muối trong dung dịch (do tan hết trong axit)

\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng muối = khối lượng kim loại + Khối lượng Cl-

                                           = 28,6 + 71 = 99,6 g

ĐA= 99,6g

23 tháng 5 2017

Bài 1.

Gọi n là hóa trị của kim loại R chưa rõ hóa trị

\(4R\left(\dfrac{8}{2R+16n}\right)+nO_2-t^o->2R_2O_n\left(\dfrac{4}{2R+16n}\right)\)

\(n_{R_2O_n}=\dfrac{4}{2R+16n}\left(mol\right)\)

Theo PTHH, ta có: \(n_R=\dfrac{8}{2R+16n}\left(mol\right)\)

\(n_R=\dfrac{2,4}{R}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{2,4}{R}=\dfrac{8}{2R+16n}\)

\(\Leftrightarrow8R=4,8R+38,4n\)

\(\Rightarrow R=12n\)

\(n\) \(1\) \(2\) \(3\)
\(R\) \(12(loại)\) \(24(Mg)\) \(36(loại)\)

R là Magie. CTHH của oxit: MgO

23 tháng 5 2017

Bài 1 : CTHH dạng TQ của oxi kim loại R là RxOy

PTHH :

2xR + yO2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2RxOy

Theo ĐLBTKL:

mR + mO2 = mRxOy

\(\Rightarrow\) 2,4 + mO2 = 4 \(\Rightarrow\) mO2 = 4 -2,4 = 1,6(g)

=> nO2 = 1,6/32 = 0,05(mol)

Theo PT : nR = 2x/y . nO2 = 2x/y . 0,05 = 0,1x/y (mol)

=> MR = m/n = 2,4 : 0,1x/y = 24y/x

Biện luận thay x , y =1,2,3.... thấy chỉ có x=y=1 thỏa mãn

=> MR = 24 (g)

=> R là kim loại Magie (Mg)

3 tháng 8 2021

Ta có:\(d_{N_2/NH_3}=\dfrac{28}{17}\approx1,65\) nên khí nito nặng hơn khí amoniac 1,65 lần

Ta có:\(d_{N_2/O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875\) nên khí nito nhẹ hơn khí oxi 0,875 lần

Ta có:\(d_{N_2/CH_4}=\dfrac{28}{16}=1,75\) nến khí nito nặng hơn khí metan 1,75 lần

3 tháng 8 2021

cảm ơn nhé

 

Bài I 1. Lập công thức hoá học của : a) Nhôm(III) VÀ oxi b) Natri và nhóm SO4 c) Bari và nhóm OH 2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3 Bài II: 1. Tính số mol của 11,2 gam sắt. 2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc) 3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc) 4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2 Bài III: Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử: Fe...
Đọc tiếp

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi

b) Natri và nhóm SO4

c) Bari và nhóm OH

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

Bài III:

Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:

Fe và nước.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)

2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.

b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài IV:

1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu

a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?

b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.

Bài V:

1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.

3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.

Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40

MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!

8
3 tháng 1 2017

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3

b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4

c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC

+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)

=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)

3 tháng 1 2017

Bài III

1. PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

2. Ta có: nFe = \(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

a) Theo phương trình, nH2 = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)

b) Theo phương trình, nFe = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)

=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)