Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Ta có T-G=10%
T+G= 50%
=> T=A=30% G=X=20%
Theo đề A(gốc)=Ur=20%
=> Ar=30%*2-20%=40%
X(bx)=Xr=10%=> Gr=20%*2-10%=30%
2) Theo đề T1=A2=40%
mà Xm+Um=30%=> Um < hoặc = 30%
=> mạch 2 ko thể là gốc=> mạch 1 là gốc
=> Am=T1=40% Gm=X1=30%
Gm-Um=10%=> Um=20%
=> Xm=10%
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
a. Ta có: G1 - A1 = 10% \(\rightarrow\) X2 - T2 = 10% \(\rightarrow\) T2 = X2 - 10% (1)
A2 - X2 = 10% \(\rightarrow\) A2 = X2 + 10% (2)
X2 - G2 = 20% \(\rightarrow\) G2 = X2 - 20% (3)
+ Ta có: A2 + T2 + G2 + X2 = 100% (4)
Thay 1, 2 và 3 vào 4 ta có:
X2 - 10% + X2 + 10% + X2 - 20% + X2 = 100%
\(\rightarrow\) X2 = 30% = G1 \(\rightarrow\)G2 = X1 = 10%, A2 = T1 = 40%, T2 = A1 = 20%
+ T1 = A2 = 240 nu = 40% \(\rightarrow\) số nu của mạch là 600 nu
\(\rightarrow\) A1 = T2 = 120 nu, G1 = X2 = 180 nu, X1 = G2 = 60 nu
b. + Mạch 1 là mạch gốc ta có: A1 = U = 120 nu
Số nu loại U mt cung cấp = U x k = 360 \(\rightarrow\) k = 3
\(\rightarrow\) mạch 1 là mạch gốc
Số nu mỗi loại của mARN là: A1 = U = 120 nu
T1 = A = 240 nu, G1 = X = 180nu, X1 = G = 60 nu
xét mạch gốc có X1=100%-15%-35%-30%=20%
suy ra N/2=300:20%=1500
A1=Um=1500.15%=225nu=15%Nm
G1=Xm=525nu=35%Nm
T1=Am=450nu=30%Nm
X1=Gm=300nu=20%Nm
gen có A=A1+T1=675
G=G1+X1=825
gen tái bản 2 lần thì số lk H bị phá vỡ là
(2A+3G)(1+2)=11475
2.%Am=5/8=62,5%
%Xm=37,5%
mạch gốc của gen có %T1=62,5%N/2
%G1=37,5%N/2
cả gen có A=T=62,5%
G=X=37,5%
mARN có thể chứa tối đa 8 bộ 3 ,mã sao là AAA,AAX,AXA,XAA,AXX,XAX,XXA,XXX
Đáp án: D
Giải thích :
A2 = 15% = T1 = 15% x 2400/2 = 180 → A1 = 35% = 420.
G2 = 2A2 = 30% = X1 = 360.
G1 = 100% - 30% - 35% - 15% = 20% X2 = 240.
Môi trường cung cấp 540U = 180 x 3 = 3T1 → Mạch 1 là mạch bổ sung, mạch 2 là mạch gốc → Am = 420, Um = 180, Gm = 240, Xm = 360.
a) tỉ lệ từng loại nuclêôtit và tưng loại ribônuclêôtit
- Tỉ lệ từng loại nuclêôtit cau rmỗi mạch gen
A1 = T2 = 10% ; T1 = A2 = 20%
X1 = G2 = 25% ; G1 = X2 = 100% - ( 10% + 20% + 25%) = 45%
- Tỉ lệ từng loại ribônuclêôtit của cả gen
%A1 + %A2 10% + 20%
A = T = —————— = ——————— = 15%
2 2
%G1 + %G2 45% + 25%
G = X = —————— = ——————— = 35%
2 2
- U của mARN được sao từ A gốc của gen
rU = A gốc => rU = A2 = 20%
Vậy mạch 2 là mcạh gốc và tỉ lệ 20% tưng loại ribônuclêôtit ccủa mARN :
rA = T2 = 10%; rU = A2 = 20%
rG = X2 = 45%; rX = G2 = 25%
b) số liên kết hidro của gen
L 3060
- Số nuclêôtit của gen: N = 2 . —— = 2 . —— = 1800Nu
3,4Ǻ 3,4
- Số nuclêôtit tưng loại của gen:
A = T = 1800 . 15% = 270; G = X = 1800 . 35% = 630Nu
- Số liên kết hidro của gen:
H = 2A + 3G = 2 . 270 + 3 . 630 = 2430liên kết
mARN có chiều dài =4080Ao à Số nu của mARN = 4080/3,4=1200 nu.
Số nu của gen tổng hợp ra mARN này = 2*1200=2400 nu.
Mạch gốc của gen có G=25%=0,25*1200=300 nu.
à Xm= G mạch gốc = 300 nu.
Gen có G gen – A gen = 15%; G gen + A gen = 50%
à G gen = 32,5% = 0,325*2400= 780 nu;
A gen = 50% - 32,5% = 17,5% = 0,175*2400 = 420 nu.
Gm+Xm=G gen à Gm= G gen –Xm= 780 - 300 = 480 nu.
Theo bài ra ta có: Gm= Am + Xm à Am = Gm - Xm = 480 - 300=180 nu.
Mà: Am + Xm + Gm + Um = 1200 à Um = 1200 – 180 – 300 - 480=240 nu.
Đáp số:
a. Số lượng nucleotit của gen = 2400 nu.
b. Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen:
A gen = T gen = 17,5% = 420 nu.
G gen = X gen = 32,5% = 780 nu.
c. Số lượng và tỉ lệ từng loại ribonucleotit của mARN do gen tổng hợp:
Am = 180 nu. %Am = 180/1200 = 15%.
Um = 240 nu. %Um = 240/1200 =20%.
Gm = 480 nu. %Gm = 480/1200 =40%.
Xm = 300 nu. %Xm = 300/1200 =25%.
Chieu dai của ARN và chiều dài của gen tổng hợp nó là không tương đương nhau vì ARN chỉ được tổng hợp dựa trên trình tự nu trong vùng mã hóa của gen. Đó là chưa kể hiện tượng cắt intron sau phiên mã nữa ... Do đó, dạng bài tạp này cho dữ kiện chưa hợp lý