Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hoành độ giao điểm: x2 – 2x – 1 = 2x + 4
⇔ x 2 - 2 x - 1 - 2 x - 4 = 0 ⇔ x 2 - 4 x - 5 = 0 ⇔ [ x = - 1 ⇒ y = 2 x = 5 ⇔ y = 14
Vậy tọa độ giao điểm của hai đồ thị là (-1; 2) và ( 5; 14).
Ta có: x + y -6 = 0 ⇔ y = - x + 6
Hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) là nghiệm của phương trình
x2 – 2x + 5 = -x + 6
⇔ x 2 - x - 1 = 0 ⇔ x = 1 ± 5 2
Vậy hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: x = 1 ± 5 2
Hướng dẫn. Hoành độ giao điểm của parabol và đường thẳng đã cho là nghiệm của phương trình: x 2 + 4 x – 6 = 2 x + 2
⇔ x 1 = - 4 ; x 2 = 2
Đáp án: D
y = –x2 + 4 có a = –1 ; b = 0 ; c = 4 ; Δ= b2 – 4ac = 0 – 4.( –1).4 = 16.
+ Đỉnh của Parabol là (0 ; 4).
+ Khi x = 0 thì y = 4. Vậy giao điểm với trục tung là A(0 ; 4).
+ Khi y = 0 thì –x2 + 4 = 0. Phương trình có hai nghiệm x = 2 hoặc x = –2.
Vậy Parabol cắt trục hoành tại hai điểm B(2 ; 0) hoặc C(–2 ;0).
Xét phương trình hoành độ giao điểm: x2 – 4x = -x – 2 có nghiệm x = 1 và x = 2
Chọn B.
y = x2 – 2x có a = 1 ; b = –2 ; c = 0 ; Δ= b2 – 4ac = 4.
+ Đỉnh của Parabol là (1 ; –1).
+ Khi x = 0 thì y = 0. Vậy giao điểm với trục tung là O(0 ; 0).
+ Khi y = 0 thì x2 – 2x = 0. Phương trình có hai nghiệm x = 0 hoặc x = 2.
Vậy Parabol cắt trục hoành tại hai điểm O(0 ; 0) và A(2 ; 0).
y = x2 – 3x + 2 có a = 1 ; b = –3 ; c = 2 ; Δ = b2 – 4ac = (–3)2 – 4.2.1 = 1.
+ Đỉnh của Parabol là
+ Khi x = 0 thì y = 2. Vậy giao điểm với trục tung là A(0 ; 2).
+ Khi y = 0 thì x2 – 3x + 2 = 0. Phương trình có hai nghiệm x = 2 hoặc x = 1.
Vậy giao điểm với trục hoành là B(2 ; 0) và C(1 ; 0).
Lời giải:
PT hoành độ giao điểm 2 parabol:
$x^2-4=14-x^2$
$\Leftrightarrow 2x^2=18\Leftrightarrow x^2=9$
$\Rightarrow x=\pm 3$
$x=3\Rightarrow y=3^2-4=5$
$x=-3\Rightarrow y=(-3)^2-4=5$
Vậy giao điểm của 2 parabol là $(3;5)$ và $(-3;5)$