Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
- Nhóm 1 : Đặc điểm, tính chất của con người : lạnh nhạt, lạnh lùng, ghẻ lạnh.
- Nhóm 2 : Đặc điểm, tính chất của thời tiết : lạnh lẽo, lạnh buốt, giá lạnh, rét buốt, giá rét.
Xắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
+ Nhóm từ chỉ thời tiết : lạnh lẽo , lạnh buết , giá lạnh, rét buốt , giá rét.
+ Nhóm từ chỉ tính cách con người : lạnh nhạt , lạnh lùng , ghẻ lạnh.
Trên cơ sở nghĩa gốc của từ "lạnh", có thể sắp xếp thành 2 nhóm từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: lạnh lẽo, lạnh buốt, giá lạnh, rét buốt, giá rét
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: lạnh lùng, ghẻ lạnh
Bn k có quyền tổ chức cuộc thi nếu k có sự đồng ý của thầy cô nhé!
Sao lại ghi link nik mk?! Bn k bít tag hả?! Cho dù lak cuộc zui thì cx k nên tổ chức! Nếu tổ chức sẽ tốn diện tích, quấy nhiễu diễn đàn, nhiều ng` phản đối(ném gạch, đá,...).
Thật ra thì mình cũng không cần k cũng ko sao vì bạn chưa được 11 điểm nên k sẽ ko tăng điểm. Tuy nhiên bạn bè thì giúp đỡ nhau, có gì sai mong bạn chỉ giáo....
1. Tổng thể nói chung những người coi là thuộc những thế hệ đầu tiên, qua đời đã lâu, của một dòng họ hay một dân tộc, trong quan hệ với các thế hệ sau này
2. Tỏ ra lạnh nhạt đối với người lẽ ra là thân thiết, gần gũi
3. Món ăn ngon và quý.
Mình làm được đến đó thôi, xin lỗi nhé
Câu 5. “Với đôi cánh bất động, nhanh chóng bị dính chặt vào cơ thể, hải âu dễ dàng làm mồi cho cá lớn.”
a) Giải thích nghĩa của từ “bất động” trong câu văn trên.
=> Không di chuyển, Làm gì cả, ở trạng thái cơ thể không cử động.
b) Tìm từ ngữ có nghĩa giống hoặc tương đương có thể thay thế cho từ “bất động”.
=> cứng đờ, .....
c) Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với “bất động”.
=> linh hoạt, thoăn thoắt,....
d) Đặt câu thích hợp có sử dụng từ ngữ trái nghĩa vừa tìm được.
=> Bạn Nam là một người linh hoạt.
* Sai xin lỗi ạ + mình đặt câu không được hay, bạn thông cảm *
Học tốt ạ;-;"
(1) Dối trá : không trung thực, lừa dối người khác.
(2) Giếng : là một thứ cao khoảng 7m trở lên, thường có ở các gia đình , dùng để đựng nước.
(3) Đèn : Thứ phát sáng , chiếu sáng cả không gian
(4) Nhút nhát : hèn nhát, thiếu tự tin
(5) Hòa bình : bình đẳng , không chiến tranh
(6) Ô , dù : là vật dùng để đi mưa , đi nắng
(7) Quạt : thứ dùng để tạo gió
(8) Gia đình : có nhiều thành viên chung sống với nhau, thương từ hai người trở lên
(9) Đồng hồ : vật dùng để cho chúng ta biết giờ giấc
(10) Lười biếng : lười nhác, không muốn làm gì để cho người khác là hết mọi việc
10 từ được giải nghĩa trên , có 2 chách để giải nghĩa:
Cách 1 : Trình bày khái nghiêm mà từ biểu thị : (1) , (4) , (5) , (10)
Cách 2 : Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích : (2) , (3) , (6) , (7) , (8) , (9)
Tác dụng: Giúp cho câu văn thêm sinh động
Cho thấy sự cô đơn, lẻ loi của nhân vật. Tác giả sử dụng từ láy như một cách để nhấn mạnh vào tình cảnh của nhân vật lúc đó.
a. Tấm là cô gái hiền lành, thật thà chăm chỉ tuy từ nhỏ cô đã phải nếm trải bao điều bất hạnh. Cô phải sống với bà mẹ ghẻ độc ác. Cùng vói cô em gái chua ngoa, đã phải một thân một mình chịu đựng bao nỗi đau khổ. Với cuộc sống tủi cực như vậy. Xong, cô Tấm thì không cô vẫn sống vẫn gắng chịu đựng. Vì sao vậy theo em thì có lẽ một phần bởi cô hiền dịu, trong sáng. Một phần còn là vì cô yêu cuộc sống, luôn cố gắng vươn lên.
b. Người ta nói ở hiền gặp lành, người hiền lành lúc đầu phải gặp toàn những điều chẳng lành gì cả. Điều đó hình như cũng rất đúng với chuyện Tấm Cám. Ngoài sức mạnh của Trời Phật phù trợ điều hay nhất ở cô gái mồ côi ấy là không ỷ lại mà biết tự vươn lên đấu tranh cho điều lành đến với mình. Qua câu chuyện cổ tích này đã cho thấy con người ta biêt vươn lên theo điều thiện, đạt được những điều tốt đẹp cho đời mình.
Theo mình thì ghẻ lạnh có nghĩa là:
Hững hờ, nhạt nhẽo: Ăn ở ghẻ lạnh.
Còn từ bất trắc thì mình không biết!
Giải nghĩa của từ “bất trắc”, “ghẻ lạnh”
- Bất trắc: Việc (sự việc) không lường trước được.
- Ghẻ lạnh: Hững hờ, nhảt nhẽo, tỏ ra lạnh nhạt.