Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn có thể chụp dọc hoặc ghi lại đề bài cho mik ko ?? Mik dùng máy tính
THAM KHẢO
Câu 3:
a) Hiện tượng nước bám vào thành ngoài của ly: Vì ly đựng nước đá có nhiệt độ thấp do đó các hơi nước có trong không khí xung quanh ly nước đá gặp lạnh thì xảy ra hiện tượng ngưng tụ thành nước và đọng lại, bám lên thành ngoài của ly nước đá.
b) Khi trồng chuối (hoặc trồng mía) người ta phải phạt bớt lá để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước (do lúc mới trồng chuối rễ chuối còn chưa phát triển khỏe mạnh nên không thể hút nước được).
c) Những ngày lạnh (nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiều so với thân nhiệt) thì hơi nước bị ngưng tụ tạo thành những giọt nước li ti trông như "sương khói". Những ngày khác thì hơi nước trong hơi thở của chúng ta sẽ "hòa tan" trong không khí ngay lập tức và vì chúng ở dạng hơi nên chúng ta đâu có nhìn thấy !
d) Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng.
1.Thể tích chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích chất lỏng giảm khi nhiệt độ giảm.
2.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
4.
Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi theo.
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ của người hay gia súc (khi bị sốt).
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
5.Bạn Tự tìm mhé!
6.
- Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định cho mỗi chất
- Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.
7.Thí nghiệm cho thấy dù ta tiếp tục đun trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng (ngoại trừ thuỷ tinh và hắc ín).
8.
- Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.
9.Nhiệt độ sôi nhiệt độ của chất lỏng không tăng, ở nhiệt độ sôi thì sự bay hơi xảy ra, tạo ra các bọt khí và trên mặt thoáng chất lỏng.
II - VẬN DỤNG
1.Chọn câu A: Rắn - lỏng - khí
2.Chọn câu C: Nhiệt kế thuỷ ngân.
3.Cần có chỗ uốn cong trên đường ống dẫn hơi để khi nhiệt độ tăng ống nở ra, nếu không thì khi hai đầu ống chạm nhau sẽ tạo lực lớn làm gãy đường ống.
4.
Nhìn vào ở bảng trên để trả lời:
a. Sắt (nóng chảy ở 1535oC )
b. Rượu (nóng chảy ở -117oC)
c. Nên dùng nhiệt kế rượu có nhiệt độ đông đặc thấp -50oC, không dùng nhiệt kế thuỷ ngân vì thuỷ ngân đông đặc ở -39oC (cao hơn nhiệt độ cần đo.)
d. Ghi vào thang nhiệt độ, nhiệt độ nóng chảy của các chất.
- Xem nhiệt kế rượu để trả lời nhiệt độ lớp em. Ở nhiệt độ này, các chất ở bảng trên, ở thể rắn là: nhôm, muối, sắt. Các chất ở thể lỏng là: nước, rượu, thủy ngân
- Ở nhiệt độ phòng học của em hôm nay trong không khí có thể có hơi nước.
5.Bình đúng, An sai vì khi nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100oC) dù có cho thêm củi nhiệt độ của nước không thay tăng.
6.
a. Đoạn BC ứng với quá trình nước đa đang tan (0oC).
Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100oC).
b. Đoạn AB ứng với quá trình nước tồn tại ở thể rắn.
Đoạn CD ứng với quá trình nước tồn tại ở thể lỏng.
ĐẢM BẢO ĐỘ CHIMH XÁC 99999999...%
HAY THÌ TÍCK CHO MÌNH NỮA NHA!