Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần láy đuôi là “will you?”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Để đáp lại các câu mệnh lệnh “Do/ Don’t + …”, có thể dùng các cách diễn đạt sau: I will/ I won’t.
Tạm dịch: Laura: “Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến sân bay nhé.”
Annie: “Mình sẽ.”
Chọn C
Đáp án là D. Cấu trúc với liên từ when : QKHT + when + QKĐG: nối hai mệnh đề chỉ hai hành đông, một hành động vừa mới hoàn tất ( quá khứ hoàn thành ) , thì có một hành động khác xảy ra ( quá khứ đơn giản )
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc: Chúng tối đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).
Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.
Đáp án B sai thì “…our passports are still at home”.
Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not unti;” chỉ thực hiện ở vế sau.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
= D. Chỉ cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Đáp án A sai vì không có cấu trúc It + be + until...that, chỉ có cấu trúc It + be + not until...that
Đáp án B sai vì động từ tobe sau our passports ở dạng hiện tại
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).
Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.
Đáp án B sai thì "...our passports are still at home".
Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not until” chỉ thực hiện ở vế sau.
Kiến thức cần nhớ |
Not until S + V + Auxiliary + S + V (inf). = S + Auxiliary NOT + V(inf) until S + V = It was not until S + V that S + V. |
Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà
We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.
Quá khứ đơn Quá khứ đơn Quá khứ đơn
A. It was until we arrived at the airport that we realize our passports were still at home.
Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai
B. We arrived at the airport and realized our passports are still at home.
Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai
C. Not until had we arrived at the airport we realized our passports were still at home.
Quá khứ hoàn thành=> sai thì => Đáp án sai
D. Not until we arrived at the airport , did we realize our passports were still at home.
Cấu trúc: It was not until + clause that + S + V (quá khứ đơn)+.....
= Not until + clause , did S + V (nguyên thể)...............
(Mãi cho đến khi..)
ð Đáp án D
Đáp án D.
Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau:
Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V:
Mãi cho đến … thì …
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (you – câu mệnh lệnh), có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc cụm danh từ có nghĩa tương đương.
Câu đầy đủ: When you arrive at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Câu rút gọn: Arriving at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
= On arrival at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Tạm dịch: Khi đến sân bay, hãy đi theo các biển báo dành cho “Chuyến bay đã hạ cánh” trừ khi bạn chuyển sang máy bay khác ở cùng sân bay.
Chọn A