Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
: Đáp án A
F1: A B a b D E d e × A B a b D E d e
Với mỗi cặp gen liên kết với nhau, số kiểu gen: 2 . 2 2 . 2 + 1 2 = 10
→ Số kiểu gen ở F2: 10 x 10 = 100
Chọn A.
Đáp án D
AB/ab DE/de x AB/ab DE/de
Số kiểu gen ở F2 là: = 10x10 = 100
Đáp án A
A B a b D E d e × A B a b D E d e = A B a b × A B a b D E d e × D E d e
+ A B a b × A B a b → F2 thu được 10 loại kiểu gen
+ D E d e × D E d e → F2 thu được 10 loại kiểu gen
→ A B a b D E d e × A B a b D E d e → F2 thu được 10.10 = 100 kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 cây thân cao, quả tròn :2 cây thân cao, quả dài :1 cây thân thấp, quả dài
ð Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST
ð F1 dị hợp chéo
ð Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên ( tần số hoán vị bất kì )
ð Các đáp án thỏa mãn là 1 – 2-4
ð Đáp án B
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng
Đáp án B.
Cả 4 dự đoán đều đúng.
Giải thích:
Đời F2 có tỉ lệ 1:2:1, trong đó tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là 3:1.
(1) đúng. Vì khi F1 có kiểu gen Ab/aB thì chỉ một bên bố hoặc mẹ có hoán vị gen với tần số bất kì (tần số bao nhiêu cũng được) thì đời con luôn có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Vì cơ thể Ab/aB không có hoán vị thì giao tử ab=0 nên kiểu hình lặn ab/ab = 0. Do đó kiểu A-B- = 0,5; kiểu hình A-bb = kiểu hình aaB- = 0,25.
(2) đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ có liên kết gen. Nếu có hoán vị ở một bên bố hoặc mẹ thì đời F2 có 7 kiểu gen; Nếu không có hoán vị thì chỉ có 3 kiểu gen.
(3) đúng. Kiểu hình hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-. Vì kiểu gen Ab/aB không có hoán vị nên kiểu hình A-B- chỉ có 3 KG là AB/Ab, AB/aB, Ab/aB. (Nếu có hoán vị ở cả hai giới thì sẽ có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài).
(4) đúng. Nếu 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.
→ Giao tử ab = 0,4.
I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen A B a b .
Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen a b a b .
→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều ( A B a b ) = 2x = 0,32.
Đáp án A
- Số kiểu gen dị hợp ở F2 có thể là dị hợp về 1 cặp gen, dị hợp 2 cặp gen, dị hợp 3 cặp gen hoặc dị hợp về cả 4 cặp gen
- Sử dụng biến cố đối ta có số kiểu gen dị hợp ở F2 = tổng số kiểu gen ở F2 – số kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen
- Do mỗi gen đều có 2 alen nên tổng số kiểu gen ở F2 là
[2*2 . (2.2+1)]/2 * [2*2 . (2.2+1)]/2 = 10*10 = 100 kiểu gen
- Xét cặp gen AB/ab có 4 kiểu gen đồng hợp là AB/AB, Ab/Ab, aB/aB, ab/ab; tương tự cho cặp gen DE/de → số kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen là 4*4 = 16 kiểu
Số kiểu gen dị hợp ở.F2 là: 100-16 = 84.