K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Nếu câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, feel… + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Tạm dịch: Mọi người nghĩ buổi hoà nhạc tối đêm qua rất thành công, đúng không?

11 tháng 9 2018

Chọn A.

Đáp án A
Dịch câu đề bài: Nó là một quyển sách hay. Tôi đã thức cả đêm để đọc nó.
Xét các đáp án ta có: 
A. Quyển tiểu thuyết quá hay đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc nó.
B. Mặc dù nó là một quyển tiểu thuyết hay, tôi đã thức cả đêm để đọc nó (không hợp về nghĩa)
C. Tôi đã thức cả đêm để đọc quyển tiểu thuyết, vì vậy nó là một quyển sách hay. (không hợp về nghĩa câu)
D. Câu đề bài là tình huống quá khứ vậy không thể dùng câu ở điều kiện 2 để diễn tả lại.

9 tháng 2 2018

Chọn C

17 tháng 10 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

rumour (that…): tin đồn rằng …

which => that

Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng anh ấy đến từ London và rất giàu có.

Chọn A

6 tháng 2 2019

Đáp án C

Dịch nghĩa. Mọi người đang nhìn chú chó nhỏ. Họ cực kì hứng thú về nó.

A. Mọi người đều thấy tuyệt vời và hứng thú khi chú chó nhỏ nhìn họ.

B. Chú chó nhỏ đang nhìn mọi người với vẻ hứng thú.

C. Mọi người rất hứng thú với chú chó nhỏ mà họ đang nhìn.

D. Chú chó nhỏ cực kì hứng thú bởi cách mà mọi người nhìn nó.

25 tháng 9 2019

Đáp án D

Giải thích:

spent (quá khứ của spend): dành, dành ra thought (quá khứ của think): suy nghĩ

had (quá khứ của have): có                        

felt (quá khứ của feel): cảm thấy

8 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích:

bought (quá khứ của buy): mua                 

sold (quá khứ của sell): bán

became (quá khứ của become): trở nên, trở thành

brought (quá khứ của bring): mang, mang đến

2 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích:

Luckily (adv): may mắn                   

Lucky (a): may mắn

Unluckily (adv): không may mắn     

Unlucky (a): không may mắn

Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu, và về nghĩa ta dùng từ “luckily”

8 tháng 6 2017

Đáp án C

Giải thích:

when: khi, khi nào          after: sau khi

until: cho đến khi           to: đến, để

27 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích:

whom:  ai,  người  nào  (thay  thế  cho  tân  ngữ  chỉ người)

which: cái gì, cái nào

who: ai, người nào (thay thế cho chủ từ chỉ người)

where: ở đâu

Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.