Câu 1: Khi tạo một Form, những thành phần nào có thể không cần sử dụng
A.Table Header/Footer
B.Detail
C.FormHeader/Footer Page
D.Header/Footer
Câu 2: Khi sử dụng công cụ Form Wizard để tạo một Form, ta có thể chọn bao nhiêu dạng trình bày của Form
A.4
B.3
C.Lớn hơn 4
D.2
Câu 3: Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là chức năng của phần mềm quản trị CSDL trên máy khách của hệ CSDL khách - chủ?
A.Xử lí yêu cầu của người dùng rồi gửi thông báo đến máy chủ yêu cầu tài nguyên.
B.Tiếp nhận yêu cầu của người dùng.
C.Cung cấp các dịch vụ điều phối truy cập nhật đồng thời và khôi phục dữ liệu.
D.Chờ nhận trả lời từ máy chủ và định dạng dữ liệu đưa ra cho người dùng
Câu 4: Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Pelationships ta thực hiện?
A.tất cả đều sai
B.Nhấp phải lên đường liên kết và chọn Delete
C.Chọn hai bảng và nhấn phím Delete
D.Chọn tất cả các bảng và nhấn phím Delete
Câu 5: Điều kiện cần để tạo được liên kết là:
A.Phải có ít nhất hai bảng
B.Phải có ít nhất một bảng và một biểu mẫu
C.Tổng số bảng và mẫu hỏi ít nhất là 2
D.Phải có ít nhất một bảng và một mẫu hỏi
Câu 6: Người quản trị mã hóa thông tin bằng cách nào để bảo mật thông tin
A.Mã hóa theo vòng cung
B.Mã hóa chữ kí
C.Mã hóa theo vòng tròn
D.Mã hóa các kí tự bằng mã ASCII
Câu 7: Câu nào sai khi nói về: Bảo mật trong hệ CSDL?
A.Có thể tiết lộ một số nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.
B.Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn.
C.Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng.
D.Ngăn chặn các truy cập không được phép.
Câu 8: Nén dữ liệu nhằm mục đích gì? Hãy chọn phương án sai.
A.Nén dữ liệu góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu
B.Nén dữ liệu để cho gọn gói dữ liệu
C.Nén dữ liệu để gửi đi được nhanh hơn
D.Nén dữ liệu để giảm dung lượng bộ nhớ lưu trữ dữ liệu đó.
Dưới đây là một số thuộc tính và giá trị phổ biến khác mà em có thể sử dụng để định kiểu cho các thành phần web trong bài học:
- width: Định kiểu chiều rộng của thành phần. Bạn có thể sử dụng các giá trị đơn vị như px, %, em, rem.
- height: Định kiểu chiều cao của thành phần. Bạn cũng có thể sử dụng các giá trị đơn vị như px, %, em, rem.
- display: Định kiểu hiển thị của thành phần. Các giá trị thông thường là "block" (khối), "inline" (trên cùng một dòng), "inline-block" (trên cùng một dòng nhưng có thể định kiểu kích thước), và "none" (ẩn).
- position: Định kiểu vị trí của thành phần. Các giá trị thông thường là "static" (mặc định), "relative" (tương đối), "absolute" (tuyệt đối), và "fixed" (cố định).
- float: Định kiểu độ lệch của thành phần so với các thành phần khác. Các giá trị thông thường là "left" (trôi về bên trái), "right" (trôi về bên phải), và "none" (không trôi).
- text-decoration: Định kiểu trang trí văn bản bên trong thành phần. Các giá trị thông thường là "none" (không có trang trí), "underline" (gạch chân), "overline" (gạch trên), "line-through" (gạch ngang), và "blink" (nhấp nháy).
- box-shadow: Định kiểu hiệu ứng bóng đổ cho thành phần. Bạn có thể thiết lập độ mờ, màu sắc và kích thước của bóng đổ.
- text-transform: Định kiểu chuyển đổi chữ hoa chữ thường của văn bản. Các giá trị thông thường là "none" (không chuyển đổi), "uppercase" (chữ hoa), và "lowercase" (chữ thường).