Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phần 1:
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,03← 0,03
Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3
0,01 0,01
Phần 2:
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì nCl-= 0,02 mol
Tổng khối lượng các muối khan thu được là: (0,03.18+ 0,01.56+ 0,02.96+ 0,02.35,5) = 3,73 gam
Đáp án C
Khí là NH3 và kết tủa là Fe(OH)3
n NH3 = 0,03 mol; n Fe(OH)3 = 0,01 mol
⇒nNH4+/X = 2.0,03 = 0,06
⇒ nFe3+/X = 2.0,01 = 0,02
nBaSO4 =4,66 : 233 = 0,02 mol
nSO42-/X = 2nBaSO4 = 0,02.2 = 0,04
⇒ nCl- = 0,06 + 3.0,02 - 0,04.2 = 0,04
⇒ m = 7,46g.
Lời giải
n C O 2 sin h r a t r o n g p h ả n ứ n g c ộ n g N a H C O 3 = n C O O H = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n N a t r o n g m u ố i = 0 , 4 ( m o l )
Khi đốt cháy T thu được Na2CO3; CO2 và H2O trong đó ta có:
n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) .
Bảo toàn nguyên tố Na
n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a t r o n g m u ố i = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C
⇒ n C t r o n g a x i t = n C O 2 ( c h , y ) + n N a 2 C O 3 = 0 , 4 ( m o l )
Đến đây, quan sát các đáp án ta xét 3 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu cả 2 axit đều đơn chức
⇒ n a x i t = n C O O H = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t = 1
=>không thỏa mãn
Trường hợp 2: Nếu cả 2 axit đều 2 chức
⇒ n a x i t = n C O O H 2 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t = 2
.Mà cả 2 axit đều 2 chức =>không thỏa mãn
Trường hợp 3: Một axit đơn chức và một axit 2 chức
⇒ n C O O H 2 < n a x i t < n C O O H ⇒ 0 , 2 < n a x i t < 0 , 4 ⇒ 1 < C ¯ a x i t < 2
=> Một axit có 1 nguyên tử C và một axit có 2 nguyên tử C
=>2 axit là HCOOH và (COOH)2
Đáp án A.
Lời giải
n C O 2 = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n - C O O H = n - C O O N a = 0 , 4 ( m o l )
Đốt cháy muối khan ta thu được Na2CO3; CO2 và H2O.
Ta có n N a 2 C O 3 = 1 2 n H C O O N a = 0 , 2 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C n C t r o n g X = 0 , 4 ( m o l ) = n - C O O H
=> 2 axit chỉ có thể là HCOOH và (COOH)2
Đáp án A.
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Đáp án A
Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M ¯ C O 3
M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2 ( 1 )
Chất rắn Y ( M ¯ C O 3 ; M ¯ O )
n C O 2 ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2 ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O ( 6 ) n B a C O 3 ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l n B a C O 3 ( 6 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
Theo PT (4,5,6): n C O 2 ( 3 ) = 0 , 15 m o l
Theo PT (1,2):
n M ¯ C O 3 = n C O 2 ( 2 ) + n C O 2 ( 1 ) = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3 m o l
Muối khan là: M ¯ C l 2
M ¯ C O 3 → M ¯ C l 2 M ¯ + 60 M ¯ + 71
0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
Đáp án D
Dung dịch NaHCO3 có lẫn tạp chất Na2CO3. Để thu được Na2CO3 tinh khiết ta sục khí CO2 dư vào rồi làm khô dung dịch thu được :
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3