Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Propin phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhat.
(d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch chứa Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.
Peptit có khả năng phản ứng với NaOH
H 2 N – C H 2 – C O N H – C H C H 3 – C O N H – C H 2 – C O O H + 3 N a O H → H 2 N – C H 2 – C O O N a + H 2 N – C H C H 3 – C O O N a + H 2 O
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án A
Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong dung dịch ở nhiệt độ thường là saccarozơ và Gly-Ala-Gly.
● Saccarozơ chứa nhiều nhóm –OH kề nhau ⇒ phản ứng với Cu(OH)2 (to thường) → dung dịch xanh thẫm.
● Các peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– ⇒ Gly-Ala-Gly thỏa.
(1) \(NaNO_3+MgCl_2\xrightarrow[]{}\text{không phản ứng}\)
(2) \(H_2SO_4\left(\text{đặc}\right)+MgCl_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}MgSO_4+2HCl\uparrow\)
(3) \(Na_2CO_3+MgCl_2\xrightarrow[]{}MgCO_3\downarrow+2NaCl\)
(4) \(KNO_3+MgCl_2\xrightarrow[]{}\text{không phản ứng}\)
Tripeptit có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và bazơ
=> không có phản ứng với M g ( N O 3 ) 2
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án C