Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
phản ứng: C 4 H 8 C O O H 2 + C 2 H 5 O H ⇄ H O O C C H 2 4 C O O C 2 H 5 + H 2 O
Ta có
naxit phản ứng = nancol phản ứng
= nG = 5,22 ÷ 174 = 0,03 mol.
Ban đầu giả thiết cho: n C 4 H 8 ( C O O H ) 2 = 0 , 1 m o l và n C 2 H 5 O H = 0 , 4 m o l , tỉ lệ phản ứng 1 : 1
⇒ lượng axit dùng "ít dư" hơn so với ancol
⇒ hiệu suất phản ứng được tính theo axit
Có H t ổ n g h ợ p G = n a x i t p h ả n ứ n g ÷ n a x i t b a n đ ầ u × 100 % = 30 %
Chọn B
naxit = 2,206 mol < nancol = 2,273 mol tính H theo axit
Este là CH3COOC5H11 có n = 2,206.68%.130 = 195,00g
Chọn đáp án B
Phương trình phản ứng:
C H 3 2 C H - C H 2 C H 2 O H + C H 3 C O O H ↔ C H 3 C O O C H 2 C H 2 C H C H 3 2 + H 2 O
Do n a n c o l i s o a m y l i c = 200 88 > n C H 3 C O O H = 132 , 35 60
→ m e s t e = 132 , 35 60 × 0 , 68 × 130 = 195 g a m
Chọn đáp án C
Trong điều kiện đun nóng, xúc tác H2SO4 đặc, xảy ra phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5.
n C H 3 C O O H = 0 , 2 m o l ; n C 2 H 5 O H = 0 , 1 m o l
→ Số mol este tính theo C2H5OH.
n C H 3 C O O C 2 H 5 = n C 2 H 5 O H . H %
= 0,1.0,75 = 0,075 mol
⇒ m C H 3 C O O C 2 H 5 = 6 , 60 g a m
Có:
C2H5OH + CH3COOH →CH3COOC2H5 + H2O
Nếu phản ứng hoàn toàn thí axit hết còn ancol dư, tạo 0,4 mol este
Nên hiệu suất =0,32/0,4=80%
Đáp án B