Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH : 4 Al + 3\(O_2\) ---> \(2Al_2O_3\)
b)
\(n_{Al_2O_3}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = 0.15 (mol)
Có : \(n_{Al}\) = \(\dfrac{1}{2}n_{Al_2O_3}\) = 0.15 . \(\dfrac{1}{2}\) = 0.075 (mol)
=> \(m_{Al_2O_3}\) = n.M = 7.65 (g)
c) \(n_{Al_2O_3}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = 0.25 (mol)
Có : \(n_{Al_2O_3}=2n_{Al}\)
-> \(n_{Al}\) = 0.5 (mol)
=> \(m_{Al}\) = n.M = 13.5 (g)
Có : \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}\) = 0.375 (mol)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}\) = n.22.4 = 8.4 (L)
a. PTHH: 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,15 mol 0,1125 mol 0,075 mol
b. + Số mol của Al:
nAl = m/M = 4,05/27 = 0,15 (mol)
+ Khối lượng của Al2O3:
mAl2O3 = n.M = 0,075.102 = 7,65 (g)
Vậy: nếu đốt cháy hết 4,05 g bột Al thì thu được 7,65 g Al2O3
c. + Số g Al cần đốt:
mAl = n.M = 0,15.27 = 1,05 (g)
+ Số lít O2 cần đốt:
VO2 = n.22,4 = 0,1125.22,4 = 2,52 (l)
Vậy: để thu được 25,5 g Al2O3 thì cần đốt cháy hết 1,05 g Al và dùng ít nhất 2,52 lít O2
Note: mình không biết làm vậy đúng không nên trước khi tham khảo bạn hãy kiểm tra lại trước nhé, rồi có gì bảo mình.
\(\left(a\right)\)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(\left(b\right)\)\(n_{Al}=\dfrac{4.05}{27}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0.1125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2.52\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.075\cdot102=7.65\left(g\right)\)
\(\left(c\right)\)
Để điều chế : 7.65 (g) Al2O3 thì cần 4.05 (g) Al và 2.52(l) khí O2
Vậy : để điều chế 25.5(g) Al2O3 thì cần x(g) Al và y(l) khí O2
\(m_{Al}=\dfrac{25.5\cdot4.05}{7.65}=13.5\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{25.5\cdot2.52}{7.65}=8.4\left(l\right)\)
a) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,075mol\) \(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,075\cdot102=7,65\left(g\right)\)
c) Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{25,5}{102}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,5mol\\n_{O_2}=0,375mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,5\cdot27=13,5\left(g\right)\\V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.0,1=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ a=m_{Fe_3O_4}=\dfrac{232}{30}=\dfrac{116}{15}\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ V=V_{O_2\left(đkc\right)}=\dfrac{1}{15}.24,79=1,65266667\left(l\right)\)
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Theo phương trình
c) Hoàn chỉnh bảng
Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol
Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol
⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
\(a)PT:4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(b)tỉ.lệ:4...........3...........2\)
theo PT: \(4mol..........3mol...........2mol\)
\(x..........y..........0,2\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Al}=\)\(\dfrac{0,2.4}{2}=0,4\left(mol\right)\)
\(c)V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(d)d_{O_2/CH_4}=\dfrac{M_{O_2}}{M_{CH_4}}=\dfrac{32}{16}=2.lần\)
Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{3,5}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + O2 --to--> 2R2O
\(\dfrac{3,5}{M_R}\)------------->\(\dfrac{1,75}{M_R}\)
=> \(\dfrac{1,75}{M_R}\left(2.M_R+16\right)=7,5\)
=> MR = 7 (g/mol)
=> R là Li
Gọi kim loại hóa trị I là R
PTHH : 4R + O2 -----to---> 2R2O
0,5 0,125
Theo ĐLBTKL : \(m_R+m_{O_2}=m_{R_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,5-3,5=4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\)
\(M_R=\dfrac{3.5}{0,5}=7\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy R là Liti
\(a,PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ \text {Tỉ lệ: }2:1:2\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2(g)\)
\(a.2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\Tỉlệ:2:1:2\\ b.m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c.m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
Dựa vào phương trình hoá học, xét tỉ lệ các nguyên tố:
\(Na:O_2:Na_2O=4:1:2\)
Thì tỉ lệ số mol phải tương ứng.
\(n_{Na}=0,1\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,1}{4}=0,025\)
\(n_{Na}=0,1\Rightarrow n_{Na_2O}=\dfrac{0,1}{4}\cdot2=0,05\)
a) \(4Na+O_2\xrightarrow[]{t^\circ}2Na_2O\)
b) 0,1 → 0,025 → 0,05