Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt nCO2 = nH2O = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol
=>mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm C2H4O2 (k = 1), C3H4O (k = 2), C4H6O2 (k = 2)
Ta có: nCO2 = 0,09 mol và 9 – (0,09.44 + 18nH2O ) = 3,78 → nH2O = 0,07 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có C2H4O2, C3H4O Þ số mol hai chất đó là 0,015 và 0,02 mol Þ m = 2,02 (g)
Giải thích: Đáp án D
nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol || mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O)
⇒ mH2O = 10 – 3,98 – 0,1 × 44 = 1,62 gam ⇒ nH2O = 0,09 mol.
X gồm C2H4O2, C3H4O, C4H6O2 ⇒ nO = nH – nC = 0,09 × 2 – 0,1 = 0,08 mol.
⇒ mX = mC + mH + mO = 0,1 × 12 + 0,09 × 2 + 0,08 × 16 = 2,66 gam.
Chọn đáp án D
Nhận thấy cả 3 chất trong X đều có số nguyên tử O = số nguyên tử H – số nguyên tử C
Đáp án C
C6H12O6, C2H4O2, C12H22O11. Quy đổi thành CnH2mOm
CnH2mOm + nO2 → nCO2 + mH2O
Ta thấy nCO2 = nO2 = 0,3 mol => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam
Đáp án D
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt nCO2 = nH2O = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol
=>mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam