Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là C n H 2 n O 2
C n H 2 n O 2 + 1 , 5 n - 1 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
Có n O 2 = 1 , 5 n C O 2 → 1,5n - 1 = 1,25n
→ n = 4
Các công thức thoả mãn là H C O O C H 2 - C H 2 - C H 3 , H C O O C H C H 3 2 , C H 3 C O O C 2 H 5 , C 2 H 5 C O O C H 3
Đáp án : A
Đặt CTTQ este : CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 à nCO2 + nH2O
Do VCO2 = VH2O => 1,5n – 1 = n => n = 2
=> este là HCOOCH3 ( metyl fomat )
ĐÁP ÁN A
Giải Gọi CTTQ este hai chức CxHyO4 CxHyO4 + (x+y/4-2)O2 x CO2 + y/2 H2O x + y/2 = 5/3.(x+y/4-2) => nghiệm đúng ( x = 6 ; y = 8) CTPT của este là C6H8O4
nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol số mol NaOH dư 0,1 mol CTCT : CH3OOC-CH2-COOCH=CH2 ; CH3OOC-COO-CH2CH=CH2 TH1 CH3OOC-CH2-COOCH=CH2 + 2NaOH
( NaOOC-CH2-COONa + CH3OH + CH3CHO 0,15 0,3 0,15 mrắn = 0,15.148 + 0,1.40 = 26,2 TH2 CH3OOC-COO-CH2CH=CH2 + 2NaOH
( NaOOC-COONa + CH3OH + CH2=CH-CH2OH 0,15 0,3 0,15 mrắn = 0,15.134 + 0,1.40 = 24,1
Chọn đáp án D
E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y
⇒ E có dạng H O C H 2 R C H 2 O O C – R ' – C O O H
→ tổng số O của E là 5.
đốt E cần số mol O 2 = số mol C O 2
⇒ E có dạng cacbohiđrat: C m ( H 2 O ) n
Theo trên, n = 5 và E là hợp chất mạch hở, có 2πC=O và không có πC=C.
⇒ tương quan: số H = 2 × (số C) + 2 – 4 ⇔ số C = (10 + 2) ÷ 2 = 6.
Theo đó CR + CR' = 2 ⇒ vì axit và ancol cùng số C ⇒ CR = CR' = 1.
cố định H O O C C H 2 C O O – như nhóm thế (T) đính vào C 3 H 7 O –
thỏa mãn gồm: H O C H 2 C H ( T ) – C H 3 ( 1 ) ; H O C H 2 C H 2 C H 2 T ( 2 ) ;
và C H 3 C H ( O H ) C H 2 T ( 3 ) . Có 3 đồng phân thỏa mãn
Chọn đáp án B
nH2O = 6,57/18 = 0,365; BTNT.O
⇒
⇒ nN2 = 8,848/22,4 – 0,36 = 0,035
Số mol liên kết π trong
Công thức tính số mol liên kết π chỉ là biến đổi từ phương trình độ bất bão hòa:
k = π + vòng = (2C – H + N + 2)/2 nhưng có nhân thêm nX ở cả 2 vế