Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)=>n_C=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)=>n_H=0,4\left(mol\right)\)
=> \(\Sigma m_C+m_H=0,2.12+0,4.1=2,8< 6\left(g\right)\)
a) => X chứa C , H , O
b) \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)=>n_O=0,2\left(mol\right)\)
Đặt CTPT : \(C_xH_yO_z\)
=> \(x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
=> CTĐG : \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_X=30.1=30\left(\frac{gam}{mol}\right)\)
=> 15n=30=> n=2
=> CTPT : \(C_2H_4O_2\)
nC=nCO2=4,48/22,4=0,2 (mol) ==> mC=0,2.12=2,4 (g)
nH=2nH2O=(3,36/22,4).2= 0,3 (mol) ==> mH=0,3.1=0,3 (mol)
==> Tổng khối lượng của mH và mC= 2,4 + 0,3=2,7 < mX=6 (g)
Vậy trong X có chứa C, H và O
=> mO= 6-2,7=3,3 (g) ==> nO=3,3/16=0,20625 (mol)
MX= 30.2=60 (g)
Gọi CTTQ của X là CxHyOz, ta có:
x:y:z= nC:nH:nO= 0,2:0,3:0,20625= 1:2:1
Vậy công thức đơn giản của X là (CH2O)n
⇔ M(CH2O)n = 12n + 2n + 16n=60
==> n=2
Vậy công thức hóa học của X là C2H4O2
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m_A-m_C-m_H}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ A có CT dạng (CH2O)n
Mà: MA < 66 (g/mol)
⇒ 30n < 66
⇒ n < 2,2
Với n = 1 → A là CH2O.
Với n = 2 → A là C2H4O2.
CTHH A: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
\(m_C=\dfrac{3}{11}\cdot8,8=2,4g\\ m_H=\dfrac{1}{9}\cdot3,6=0,4g\\ n_H=\dfrac{0,4}{1}=0,4mol\\ m_O=6-2,4-0,4=3,2g\\ n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2mol\)
Ta có tỉ lệ:
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow\)CTHH A \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=30n\)
mà MA < 66
\(\Rightarrow30n< 66\\ \Leftrightarrow n< 2,2\\ \Leftrightarrow n=1;2\\ \Rightarrow CTHH\left(A\right):\left[{}\begin{matrix}C_2H_4O_2\\CH_2O\end{matrix}\right.\)
Ta có sơ đồ phản ứng :
A + O2--(to)--> SO2+ H2O
nSO2= \(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol => mSO2= 0,2 .64 = 12,8 g
=> mS trong SO2 = 12,8 . 32/64 = 6,4 g
mH trong H2O = 3,6 . 1.2/18=0,4 g
=> mS +mH = 0,4 +6,4 = 6,8 <=> =mA (6,8g =6,8g)
=> Trong A có nguyên tố H, S
nS = \(\frac{6,4}{32}\)=0,2 mol : nH = \(\frac{0,4}{1}\)=0,4 mol
nH : nS = 0,4 : 0,2 = 2:1 => CTHH của A : H2S
1) A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nCO2=\(\frac{8,8}{44}\)=0,2 mol; nH2O=\(\frac{1,8}{18}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\)A chứa 0,2 mol C và 0,2 mol H
\(\rightarrow\)C:H=1=1\(\rightarrow\) A có dạng (CH)n
Vì n chẵn và 15n<80\(\rightarrow\) Thỏa mãn n=2; 4; 6
\(\rightarrow\)C2H2; C4H4 hoặc C6H6
2) A + O2\(\rightarrow\) CO2 + H2O
Ta có: dA/He=26\(\rightarrow\) MA=26.4=104
nCO2=\(\frac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol; nH2O=\(\frac{10,8}{18}\)=0,6 mol
\(\rightarrow\) 15,6 gam A chứa 1,2 mol C; 1,2 mol H và O\(\rightarrow\)nO=0
\(\rightarrow\) A chỉ chứa C và H
\(\rightarrow\) A có dạng (CH)n \(\rightarrow\)13n=104\(\rightarrow\)n=8\(\rightarrow\)C8H8
3)
A + O2\(\rightarrow\) Co2 + H2O
nCO2=\(\frac{8,8}{44}\)=0,2 mol; nC=\(\frac{5,4}{18}\)=0,3 mol
\(\rightarrow\)A chứa 0,2 mol C và 0,6 mol H
\(\rightarrow\)C:H=1:3 =2:6 \(\rightarrow\)C2H6 (dạng no )
B + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nCO2=\(\frac{4,4}{44}\)=0,1 mol; nH2O=\(\frac{1,8}{18}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\)B chứa 0,1 mol C và 0,2 mol H \(\rightarrow\) C:H=1:2 \(\rightarrow\) (CH2)n
Vì MB<44 \(\rightarrow\) 14n<44\(\rightarrow\) n=2 \(\rightarrow\) C2H4
4)
A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nH2O=\(\frac{3,6}{18}\)=0,2 mol
nCa(OH)2=0,33 mol; kết tủa là CaCO3 0,2 mol
TH1: Chỉ có CaCO3\(\rightarrow\) nCO2=nCaCO3=0,2 mol
\(\rightarrow\) A chứa 0,2 mol C và 0,4 mol H
\(\rightarrow\) C :H=1:2\(\rightarrow\) (CH2)n \(\rightarrow\) 14n<40 \(\rightarrow\) n=2
TH2: Tạo ra CaCO3 0,2 mol và Ca(HCO3)2 0,13 mol
\(\rightarrow\) nCO2=0,2+0,13.2=0,46
\(\rightarrow\)A chứa 0,46 mol C và 0,4 mol H \(\rightarrow\) Không có tỉ lệ thỏa mãn M<40
Câu 1:
Ta có :
nC=nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH=2nH2O=3,6/18=0,4 mol
=> mC+ mH=(0,2.12) + (0,4.1)=2,8g
=> Hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố : C,H,O
CxHyOz + (x+y/2-z/2)O2--------->xCO2 + y/2H2O
Ta có :
n O2=(6-2,8)/32=0,1 mol
=> n CO2=0,1x=0,2=>x=2
y=2x=>y=4
12x+y+16z=60=>z=2
Vậy A có CT: C2H4O2
\(M_A=14.2=28\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C
\(\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn H:\(\Rightarrow m_H=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_O=2,8-2,4-0,8=0\)
Vậy không có oxi
CxHy
\(x:y=\frac{2,4}{12}:\frac{0,1}{1}=0,2:0,4=1:2\)
\(\Rightarrow\) CTDGN:CH2
\(\Rightarrow\) CTPT: (CH2)n
\(M_X=\left(12+2\right)n=28\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của A là C2H4
Ta co:
nC=n CO2=17,6/44=0,4 mol
=>mC=0,4.12=4,8g
nH=2nH2O=10,8/18=1,2 mol
=> mH=1,2.1=1,2g
Ta co : mC + mH =4,8+1,2=6g
=> A chi co 2 nguyen to la C va H
CxHy + (x+y/4) O2----------> xCO2 + y/2 H2O
Ta co :
n CO2=0,4 mol
n H2O = 0,6 mol
dA/H2=M A=M H2 =15
=>M A=15. M H2=15.2=30
=> n A=6/30=0,2 mol
Ta co:
n CO2=0,2x=0,4
y=2x
=>x=2
y=4
=> A la C2H4
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
a) Khối lượng các nguyên tố có trong A
mC = 12. nCO2 = 12. (8,96: 22,4) = 4,8 gam
mH = 2.nH2O = 2. (10,8 : 18) = 1,2 gam
Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA
Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
⇒ Công thức tổng quát của A: (CH3)n
Biết: dA/H2 = 15 ⇒ MA = 15.2 =30 (g/mol) ⇒ 15n = 30 ⇒ n =2
Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H6 (etan)
c) Công thức cấu tạo của A: CH3 - CH3
Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
d) Phương trình hóa học : C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
\(n_C=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2.0,2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,4.1=0,4\left(g\right)\\ ĐLBTKL:m_A=m_C+m_H+m_O\\ \Leftrightarrow6=2,4+0,4+m_O\\ \Leftrightarrow m_O=3,2\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:a:b:c=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_t\left(t:nguyên,dương,t>1\right)\\ Ta.có:M_{\left(CH_2O\right)_t}< 66\\ \Leftrightarrow30t< 66\\ \Leftrightarrow t< 2,2\\\Rightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT.A:C_2H_4O_2\)