Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
đốt 3,88 gam X dạng C n H 2 m O 2 cần 0 , 18 m o l O 2 → t 0 0 , 17 m o l C O 2 + ? m o l H 2 O
• Bảo toàn khối lượng có m H 2 O = 2 , 16 g a m ⇒ n H 2 O = 0 , 12 m o l
• bảo toàn nguyên tố O có: n X = 1 2 n O trong X = 0,05 mol.
⇒ số C trung bình = 0,17 ÷ 0,05 = 3,4
⇒ 2 este là C 3 H 4 O 2 (M = 72) và C 4 H 6 O 2 (M = 86).
Chọn đáp án D
m g a m T + 0 , 09 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
bảo toàn nguyên tố O: n O t r o n g T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n T = 1 2 n O t r o n g T = 0 , 02 m o l
→ số nguyên tử C = n C O 2 ÷ n T = 4 ;
số nguyên tử H = 2 n H 2 O ÷ n T = 6
→ T là C 4 H 6 O 2
→ Hai este trong T gồm: C H 3 C O O C H = C H 2 và H C O O C H = C H C H 3
Chọn đáp án A
Vì este no đơn chức mạch hở nên khi đốt cháy ta luôn có
n C O 2 = n H 2 O = 0 , 1
⇒ m H 2 O = 18 g a m
Chọn đáp án C
X gồm 2 este no dạng CnH2nO2 (n là giá trị trung bình, n > 2)
và một este không no dạng CmH2m – 2O2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 4).
• giải đốt 5 , 6 g a m X + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 2 m o l H 2 O
mX = mC + mH + mO
⇒ mO trong X = 2,56 gam
⇒ n X = 1 2 n O t r o n g X = 0 , 08 m o l
Tương quan đốt: n C m H 2 m – 2 O 2 = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 02 m o l ⇒ n C n H 2 n O 2 = 0 , 06 m o l
có Ctrung bình = 0,22 ÷ 0,08 = 2,75
→ 2 este no là HCOOCH3 và CH2COOCH3.
chặn khoảng giá trị có: ( 0 , 22 – 0 , 06 × 3 ) ÷ 0 , 02 = 2 < m < ( 0 , 22 – 0 , 06 × 2 ) ÷ 0 , 02 < 5
kết hợp điều kiện ban đầu: 4 ≤ m < 5
⇒ este không no là C2H3COOCH3.
Yêu cầu: % m e s t e k h ô n g n o t r o n g X = 0 , 02 × 86 ÷ 5 , 6 × 100 % ≈ 30 , 71 %
Chọn đáp án B
Áp dụng định luật BTKL ⇒ m C O 2 = 10 , 12 g a m ⇒ n C O 2 = 0 , 23 m o l > n H 2 O
⇒ Este KHÔNG CÓ DẠNG CnH2nO2
⇒ Loại đáp án A và D.
Nhận thấy đáp án B và C este đều có dạng CnH2n–2O2 (Tương tự ankin) với n ≥ 4
⇒ n H ỗ n h ợ p e s t e = n C O 2 – n H 2 O = 0 , 05 m o l
⇒ C t r u n g b ì n h = n C O 2 n E s t e = 4 , 6
⇒ Este nhỏ có 4 cacbon.
Đáp án : A
Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08
Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 => 3,56/0,08 = 32 = CH3OH
Ta có thể suy ra thêm:
Trong 5,88g (0,08mol) hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất)
số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44
Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24
C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2.
lập hệ 3 phương trình:
x + y + z = 0,08
(2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z = 5,88
2x + 3y + 5z = 0.24
x = 0,04 ; y = 0,02 ; z = 0,02
=> %mC5H8O2 = 34,01%
Đáp án : C
Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08
Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 => 3,56/0,08 = 32 = CH3OH
Ta có thể suy ra thêm:
Trong 5,88g (0,08mol) hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất)
số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44
Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24
C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2.
lập hệ 3 phương trình:
x + y + z = 0,08
(2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z = 5,88
2x + 3y + 5z = 0.24
x = 0,04 ; y = 0,02 ; z = 0,02
=> %mC5H8O2 = 34,01%
Chọn C.
n Y = 2 n H 2 = 0 , 08 m Y - m H 2 = 2 , 48 ⇒ m Y = 2 , 56 M Y = 32
Y là CH3OH.
n X = n Y = 0 , 08 M X = 5 , 88 0 , 08 = 73 , 5 X g ồ m H C O O C H 3 ; C H 3 C O O C H 3 C m H 2 m - 1 C O O C H 3
Chọn đáp án B
n k h ô n g k h í = 6 , 525 m o l ⇒ n O 2 = 6 , 525 x 0 , 2 = 1 , 305 m o l
n C O 2 = 1 , 05 m o l
Giả sử hhX có CTC là C n H 2 n - 2 O 2
C n H 2 n - 2 O 2 + O 2 → n C O 2 + n - 1 H 2 O
Theo BTKL: m H 2 O = 20 , 1 + 1 , 305 x 32 - 1 , 05 x 44 = 15 , 66 g a m → n H 2 O = 0 , 87 m o l
n h h X = 1 , 05 - 0 , 87 = 0 , 18 m o l → M C n H 2 n - 2 O 2 - 2 O 2 = 20 , 1 : 0 , 18 ≈ 111 , 67 → n ≈ 5,83
→ hỗn hợp X gồm C 5 H 8 O 2 và C 6 H 10 O 2