Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi $n_{CO_2} = 4(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 6(mol)$
$m_C = 4.12 = 48(gam)$
$\Rightarrow m_O = 48.\dfrac{2}{3} = 32(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 4 : 6 : 2 = 2 : 3 : 1$
Vậy CTPT của A là $(C_2H_3O)_n$
Với n = 2 thì tồn tại CTCT : $OH-CH_2-C \equiv C-CH_2-OH$
Vậy CTPT là $C_2H_6O_2$
1. C 2 H 4 O .
2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol O 2 trong 0,40 g O 2
n O 2
( C 2 H 4 O ) n = 88 ⇒ 44n = 88 ⇒ n = 2
CTPT là C 4 H 8 O 2 .
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
Ba chất đồng phân có công thức phân tử giống nhau. Đốt X ta chỉ được C O 2 và H 2 O , vậy các chất trong X có chứa C, H và có thể có chứa O.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m C O 2 + m H 2 O = m X + m O 2 = 5,1(g)
Mặt khác mCO2: mH2O = 11:6
Từ đó tìm được: m C O 2 = 3,30 g và m H 2 O = 1,80 g
Khối lượng C trong 3,30 g C O 2 :
Khối lương H trong 1,80 g H 2 O :
Khối lượng O trong 1,50 g X : 1,50 - 0,9 - 0,2 = 0,4 (g).
Các chất trong X có dạng C x H y O z
x : y : z = 0,075 : 0,2 : 0,025 = 3 : 8 : 1.
Công thức đơn giản nhất là C 3 H 8 O .
⇒ CTPT cũng là C 3 H 8 O .
Số mol 2 chất trong 7,28g M:
Số mol 2 chất trong 5,2g M:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m C O 2 + m H 2 O = m M + m O 2 = 12.4(g)
Theo đầu bài, số mol C O 2 = số mol H 2 O = n.
44n + 18n = 12,4 ⇒ n = 0,2 (mol)
Các chất trong hỗn hợp có chứa C, H và có thể có O. Chất thứ nhất là C X H Y O Z (a mol) và chất thứ 2 là C X + 2 H Y + 4 O Z (b mol).
xa + (x + 2)b = 0,2 (3)
Giải hệ phương trình :
Từ (3) ta có x(a + b) + 2b = 0,200
2b = 0,200 - 0,0750x
b = 0,100 - 0,0375x
0 < b < 0,075 ⇒ 0 < 0,100 - 0,0375x < 0,0750
⇒ 0,660 < X < 2,66
Trong khoảng này có 2 số nguyên là 1 và 2.
Nếu x = 1.
b = 0,100 - 3.75. 10 - 2 = 0,0625
a = 0,0750 - 0,0625 = 0,0125.
Thay giá trị của a và b vào (4) ta có :
0125y + 0,0625(y + 4) = 0,400
⇒ y = 2.
Thay x = 1, y = 2; a = 0,0125, b = 0,0625 vào (2):
(14 + 16z).0,0125 + (42 + 16z).0,0625 = 5,20
⇒ z = 2.
C H 2 O 2 chiếm:
C 3 H 6 O 2 chiếm: 100% - 11,1% = 88,9%.
Nếu x = 2 .
b = 0,100 - 0,0375 X 2 = 0,0250
a = 0,0750 - 0,0250 = 0,05
từ đó tìm tiếp, ta được y = 4 và z = 2.
% khối lượng của C 2 H 4 O 2 :
% khối lương của C 4 H 8 O 2 : 100% - 57,7% = 42,3%.
Sửa đề: 0,0374 (mol) N2 → 0,0375 (mol) N2
Ta có: \(n_{C\left(8,9\left(g\right)A\right)}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{N\left(6,675\left(g\right)A\right)}=2n_{N_2}=0,0375.2=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N\left(8,9\left(g\right)A\right)}=\dfrac{0,075.8,9}{6,675}=0,1\left(mol\right)\) ⇒ nN2 (8,9 (g) A) = 0,05 (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 (trong 8,9 (g) A)
⇒ mH2O = 8,9 + 0,375.32 - 0,3.44 - 0,05.28 = 6,3 (g)
\(\Rightarrow n_{H\left(8,9\left(g\right)A\right)}=2n_{H_2O}=2.\dfrac{6,3}{18}=0,7\left(mol\right)\)
Có: mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) < 8,9 (g)
→ A gồm các nguyên tố: C, H, O, N.
⇒ mO = 8,9 - 5,7 = 3,2 (g) ⇒ nO (8,9 (g) A) = 0,2 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
Có: x:y:z:t = 0,3:0,7:0,2:0,1 = 3:7:2:1
⇒ CTĐGN của A là (C3H7O2N)n
Ta có: \(n_{\left(4,45\left(g\right)A\right)}=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,45}{0,05}=89\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{89}{12.3+7+16.2+14}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H7O2N.