Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nO2=0,9(mol)=>mO2=28,8(g)
Aps dụng định luật bảo toàn kl ta có :
mCO2+mH2O=28,8+17,2=46(g)
vì V các khí đo ở cùng điều kiện => tỉ lệ V =tỉ lệ n
giả sử nCO2=4x(mol)
nH2O=3x(mol)
=>4x.44+3x.18=46=>x=0,2(mol)
=> nCO2=0,8(mol)=>nC=0,8(mol)
nH2O=0,6(mol)=> nH=1,2(mol)
=>mC+mH=0,8.12+1,2=10,8(g) < 17,2g => A có CTTQ là : CxHyOz
=> mO(trong A0=17,2-10,8=6,4(g)
=>nO=0,4(mol)
=>nC:nH:nO=0,8:1,2:0,4
=2:3:1
=> CTĐG : C2H3O
CxHyOz + \(\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O2\)--to-> xCO2 +\(\dfrac{y}{2}H2O\)(1)
Mà A có tỉ khối so vs CO2 <2
=>MA < 88(g/mol)
=> (C2H3O)n <88 => 43n < 88=>n<2,05
nếu n=1 => CTPT :C2H3O (vô lí)
nếu n=2 => CTPT :C4H6O2
- CTTQ của hợp chất A là : CxHyOz
- nO2 = \(\dfrac{3,08}{22,4}\) = 0,1375 mol
MA = 2,045.44 \(\approx\) 90
- ta có : VH2O = \(\dfrac{5}{4}\)VCO2 \(\Leftrightarrow\) VH2O : VCO2 = 5: 4
CxHyOz + O2 \(^{to}\rightarrow\) H2O + CO2 \(\uparrow\)
CTPT của A có dạng CxHyOz
MA = 2.45 = 90 (g)
nO2 = 3,08:22,4 = 0,1375 ( mol )
nA = 2,25:90 = 0,025 ( mol)
PTPƯ:
\(C_xH_yO_z+\left(\dfrac{x+y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\rightarrow x_{CO_2}+\dfrac{y}{_2H_2O}\)
1 mol ............................\(\dfrac{x+y}{4}-\dfrac{z}{2}mol\)
0,025 mol ........................... 0,1375 mol
Ta có: \(V_{H_2O}=\dfrac{5}{4}V_{CO_2}\Leftrightarrow\dfrac{y}{2}=\dfrac{5}{4}x\)
\(\Rightarrow y=2,5x\)
Ta có tỉ lệ:
\(1:0,025=\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right):0,1375\)
Thay y vào ta có:
\(1:0,025=\left(4x+2,5x-2z\right):0,02\)
\(\Leftrightarrow z=\left(6,5-2z\right):2\)
mặt khác: 12x + y + 16z = 90 (1)
thay y,z vào (1) ta có:
x = 4; y = 10; z = 2
Vậy CTPT của A là C4H10O2
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nO2=\(\frac{11,2}{32}\)=0,35 mol; nCO2=\(\frac{8,8}{44}\)=0,2 mol; nH2O=\(\frac{5,4}{18}\)=0,3 mol
Bảo toàn O: nO trong A +2nO2=2nCO2 + nH2O
\(\rightarrow\) nO trong A=0 \(\rightarrow\)A không chứa O
\(\rightarrow\)A chứa 0,2 mol C và 0,6 mol H
\(\rightarrow\)C:H=1:3\(\rightarrow\) (CH3)n \(\rightarrow\)MA=15n
Vì 25 <15n < 35\(\rightarrow\) n=2 \(\rightarrow\) A là C2H6
Gọi 3a là số mol CO2 \(\rightarrow\)nH2O=2a mol
BTKL ta có
44.3a+18.2a=18+16,8/22,4.32
\(\rightarrow\)a=0,25 mol
\(\rightarrow\)nCO2=0,75 mol nH2O=0,5 mol
\(\rightarrow\)nC=0,75 mol nH=1 mol
Ta có 0,75.12+1=10<18 \(\rightarrow\) Trong A có O
mO trong A=18-10=8 g
nO=\(\frac{8}{16}\)=0,5 mol
Gọi CTHH là CxHyOz
Ta có x: y: z=nC: nH : nO=0,75 : 1 : 0,5 =3:4:2
\(\rightarrow\)CT đơn giản nhất là C3H4O2
mà MA=36x2=72
\(\rightarrow\)72n=72\(\rightarrow\)n=1
Vậy CTPT của A là C3H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lit O2 thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích bằng 3:2. Xác định công thức phân tử của A