Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol các sản phẩm cháy khi đốt 1,72g A:
n(CO2) = 3,52/44 = 0,08mol → n(C) = n(CO2) = 0,08mol
n(H2O) = 1,8/18 = 0,1mol → n(H) = 2.n(H2O) = 2.0,1 = 0,2mol
Số mol khí N2 thu được khi phân tích 1,72g A:
n(N2) = 0,336/22,4 .1,72/1,29 = 0,02mol
→ Số mol nguyên tố N có trong 1,72g A: n(N) = 2.n(N2) = 2.0,02 = 0,04mol
Khối lượng nguyên tố O có trong 1,72g A:
Ta có: m(A) - m(C) - m(H) - m(N) = 1,72 - 12.0,08 - 1.0,2 - 14.0,04 = 0 → A chỉ có 3 nguyên tố C, H và N.
Gọi CxHyNz là CTPT của A:
x:y:z = n(C):n(H):n(N) = 0,08:0,2:0,04 = 2:5:1
→ Công thức thực nghiệm của A là (C2H5N)n
1,29g A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96g O2 nên: n(A) = n(O2) = 0,96/32 = 0,03mol
Khối lượng mol phân tử của A:
M(A) = 43n = 1,29/0,03 = 43 g/mol → n = 1
Vậy CTPT của A là C2H5N.
từ sản phẩm thu được suy ra A gồm C,H và có thể có O
* ta có: nH = 1,8 :(16+2) = 0,1 => mH = 0,2g
nC= 4,4:(12+31)= 0,1=> mC = 1,2g
A ban đầu có 3 gam mà mH + mC<3 => trong A còn có O
mO= 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6g
gọi công thức tổng quát: CxHyOz
* từ đề bài \(\dfrac{A}{He}\)=15 => A = 60
=> C.x+H.y+O.z= 60
lập bảng:
x | y | z | A |
1 | 1 | 1 | 29 |
2 | 2 | 2 | 58 |
=> x=2, y=4, z=2
vậy công thức phân tử của A là C2H4O2
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
Đốt 7,3 gam A thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O
\(\rightarrow\)A chứa 0,3 mol C; 0,5 mol H và O có thể có
\(\rightarrow\)mO=7,3-0,3.12-0,5=3,2 gam \(\rightarrow\)nO=0,2 mol
\(\rightarrow\) Trong A nC:nH:nO=3:5:2\(\rightarrow\) A có dạng (C3H5O2)n
Mặt khác 29,2 gam A có thể tích bằng 6,4 gam O2
Ta có :nA=nO2=\(\frac{6,4}{32}\)=0,2 mol \(\rightarrow\) M A=\(\frac{29,2}{0,2}\)=146
\(\rightarrow\) (12.3+5+16.2)n=146 \(\rightarrow\) n=2
\(\rightarrow\)A là C6H10O4
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\)
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
Số mol O2 phản ứng ở phản ứng đầu là: \(0,15-0,05=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\)
b/ \(m_{CO}=0,2.28=5,6\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\)
c/ \(\%CO=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-66,67\%=33,33\%\)
a)
nO2=8.96/22,4=0.4 mol
---->mO2=0.4*32=12.8g
nCO2=4.48/22.4=0.2 mol
---->mCO2=0.2*44=8.8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA+mO2=mCO2+mH2O
---->mA=mCO2+mH2O-mO2=8.8+7.2-12.8=3.2g
b) Gọi CTPT của A là CxHy
4CxHy + (4x+y)O2-----> 4xCO2 + 2yH2O
Ta có:
dMA/MHe=(12x+y)/4=4
---->MA=12x+y=16(1)
nCxHy=1/x*nCO2=0.2/x=3.2/16=0.2mol(2)
-----> x=1 ; y=4
Vậy CTPT của A là CH4