Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3 nhiệt phân → CaO + CO2
Áp dụng định luật BTKL : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 10 -5,6 = 4,4 gam
Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaO :CO2 = 1:1:1.
1 phân tử CaCO3 phản ứng thu được 1 phân tử CaO và 1 phân tử CO2
Tỉ lệ nguyên tử Ca: C : O = 1:1:3
\(n_K=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(4K+O_2-t^o->2K_2O\)
b. Theo PTHH và đề bài ta lập tỉ lệ:
\(\dfrac{0,4}{4}=0,1< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow\) \(O_2\) dư. K hết => tính theo \(n_K\)
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,4.1}{4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{K_2O}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2O}=0,2.94=18,8\left(g\right)\)
nH2=8,96:22,4=0,4
2K + 2H2O----> 2KOH + H2
2mol-------------->2 mol--->1mol
?------------------>?---------->0,4mol
nK=0,4.2:1=0,6(mol)
nKOH=0,4.2:1=0,6(mol)
mk=0,6.39=23,4(g)
mKOH=0,6.56=33,6(g)
1.
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO3}=\frac{9,8}{122,5}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{2}n_{KClO3}=\frac{3}{2}.0,08=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
2.
\(a,2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(b,n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=3.158=474\left(g\right)\)
3.
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1____________________________0,5
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\left(1\right)\)
1____________________1,5
Đặt \(n_{KMnO4}=n_{KClO3}=1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(1\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O2\left(2\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Vậy nung KClO3 sẽ cho thể tích oxi nhiều hơn.
4.
nO2 = 1,5 mol
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
⇒ mKMnO4 = 3.158 = 474 (g)
2.
2HgO → 2Hg + O2
⇒ phản ứng phân hủy
nHgO = 0,1 mol
⇒ mHg = 0,1.201 = 20,1 (g)
⇒ VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Ta có:
nP= \(\frac{m_P}{M_P}=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:4 P + 5O2 -> 2P2O5
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n=\frac{5.n_P}{4}=\frac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) Ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.n_P}{4}=\frac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
a) PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
nP = 12,4 / 31 = 0,4 mol
=> nO2 = 0,5 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
b) nP2O5 = \(\frac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\)
=> VP2O5(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
a) Áp dụng ĐLBT khối lượng : mK + mO2 = mK2O
=> mK2O = 1,56 + 0,32 = 1,88 gam
b) PTHH : 4K + O2 → 2K2O
Tỉ lệ 4:1:2 , cứ 4 nguyên tử Kali thì sẽ phản ứng với 1 phân tử O2 ( gồm 2 nguyên tử O ) tạo thành 2 phân tử K2O.
Y iem tự lm thử i trang nè :))