Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
C4H8O2 → 4CO2
0,15→ 0,6 (mol)
=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)
Đáp án C
Đáp án C
C4H8O2 → 4CO2
0,15→ 0,6 (mol)
=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)
Chọn đáp án D.
Sơ đồ phản ứng:
C H 2 = C H 2 C H 3 C H = O C H 3 C OO H ⏟ X → N i , t o C H 3 C H 3 ( k = 0 ) C H 3 C H 2 O H ( k = 0 ) C H 3 C OO H ( k = 1 ) ⏟ Y → O 2 , t o C O 2 ⏟ 0 , 15 m o l H 2 O ⏟ 0 , 2 m o l
Quy luật chung : C 2 H 4 và C H 3 C H O đều có 1 liên kết π có khả năng phản ứng với H 2 .
Trong phản ứng đốt cháy Y, ta có:
n ( C 2 H 6 , C 2 H 5 O H ) = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 2 − 0 , 15 = 0 , 05 m o l ( 1 ) .
Trong phản ứng của X với H 2 , ta có :
n H 2 phản ứng = n ( C 2 H 4 , C H 3 C H O ) = n ( C 2 H 6 , C 2 H 5 O H ) ( 2 ) .
Từ (1) và (2), suy ra :
n H 2 p h ả n ứ n g = n ( C 2 H 6 , C 2 H 5 O H ) = 0 , 05 m o l ⇒ V H 2 ( đ k t c ) = 0 , 05.22 , 4 = 1 , 12 l í t
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít
Chọn đáp án D
a mol E + 5a mol H2 → Ni , t 0 chất béo no (phản ứng vừa đủ).
||→ trong E có chứa 5 nối đôi C=C hay πC=C trong E = 5; lại thêm πC=O trong E = 3
||→ ∑πtrong E = 8. Đốt cháy a mol E + O2 → t o V lít CO2 + b mol H2O.
||→ tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong E – 1).nE = 7nE.
||→ Thay số: nCO2 = 7a + b ||→ VCO2 = V = 22,4 × (7a + b).
Chọn đáp án B
a mol T + 4a mol H2 → Ni , t o chất béo no (phản ứng vừa đủ).
||→ trong T có chứa 4 nối đôi C=C hay πC=C trong T = 4; lại thêm πC=O trong T = 3
||→ ∑πtrong T = 7. Đốt cháy 0,02 mol T + O2 → t o CO2 + 1,02 mol H2O.
||→ tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong T – 1).nT. Thay số có nCO2 = 1,14 mol.
T có 6O nên bảo toàn O có nO2 cần đốt = 1,14 + 1,02 ÷ 2 – 0,02 × 3 = 1,59 mol.
||→ V = VO2 cần đốt = Ans × 22,4 = 35,616 lít
Đáp án C
C4H8O2 → 4CO2
0,15→ 0,6 (mol)
=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)