Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
gọi kim loại cần tìm là x
3O2 + 4X -> 2X2O3
0,15 -> 0,2 -> 0,1 (mol)
Mx2O3 = 10,2/ 0,1 = 102
=> Mx = (102 - 16*3)/2 = 27
=> kim loại đó là Al
Gọi kim loại đó là R
4R + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2R2O3
nO2 = 0,15 mol
nR2O3 = \(\dfrac{10,2}{2R+48}\)
Theo PTHH
nR2O3 = 0,1 mol
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{10,2}{2R+48}\) = 0,1
\(\Leftrightarrow\) 0,2R + 4,8 = 10,2
\(\Leftrightarrow\) 0,2R = 5,4
\(\Leftrightarrow\) R = 27 ( Al )
Vậy kim loại R là nhôm
4M +3O2 ->2M2O3 (1)
nO2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15( mol)
theo (1) nM203 =\(\frac{2}{3}\)nO2 =\(\frac{2}{3}\)*0,15=0,1(mol)
M của M2O3=\(\frac{10,2}{0,1}\)=102(g/mol)
PTK(M2O3)=2M+48=102
=>M=27
Vậy M là nhôm(Al)
1. Đốt cháy 10,5g hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe trong oxi ta thu được 17,1g hỗn hợp oxit. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
- Ta có: \(m_{kim-loai}+m_{O_2}=m_{hh-oxit}\)
=> \(m_{O_2}=m_{hh-oxit}-m_{KL}=17,1-10,5=6,6\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,6}{32}=0,20625\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,20625.22,4=4,62\left(l\right)\)
4. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Giải:
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\) \(\left(1\right)\)
Theo PT (1) ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,035.1}{2}=0,0175\left(mol\right)\)
Gọi x là hóa trị của kim loại R
PTHH: \(4R+xO_2-t^o->2R_2O_x\)
Lượng oxi cần dùng để đốt hết kim loại R là:
\(n_{O_2\left(pư\right)}=80\%.0,0175=0,014\left(mol\right)\)
=> \(n_R=\dfrac{0,014.4}{x}=\dfrac{0,056}{x}\)
=> \(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{x}}=12x\)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
\(M_R\) | 12 | 24 | 36 |
Loại | Nhận(Mg) | Loại |
Vậy R là kim loại Magie (Mg)
2.
Gọi KL cần tìm là A
4A + 3O2 \(\rightarrow\)2A2O3
nO2=\(\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKl ta có:
mA + mO2 =mA2O3
=>mA=10,2-4,8=5,4(g)
Theo PTHH ta có:
nA=\(\dfrac{4}{3}\)nO2=0,2(mol)
MA=\(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)
Vậy A là Al
Đề bài 1 :
PTHH:
4Al+3O2⟶to2Al2O32Mg+O2⟶to2MgO
nO2=12nMg=0,05mol
Mà tổng số mol oxi ở 2PTHH là : noxi = 0,35 (mol).
Ở phương trình 1 : noxi = 0,3 (mol); nAl = 0,4 (mol).
Khối lượng Al = 10,8 (gam).
%Al = 81,82%
% Mg = 18,18%
Đề bài 2 :
a) A thuộc Oxit bazo
b) Gọi x là số mol của M
ta có PT:
PT: 4M+O2t0→2M2O
cứ: 4............1..........2 (mol)
Vậy: x ------->x/4---->x/2 (mol)
Theo đề : mM=3,9 (g)
<=> nM.MM=3,9
<=> x.MM=3,9 (1)
mM2O=4,7
<=> nM2O.MM2O=4,7
<=> x2.MM2O=4,7
<=> x2.(2MM+16)=4,7
⇔MMx+8x=4,7
⇔x.(MM+8)=4,7 (2)
Lấy (1):(2) ta được: x.MMx.(MM+8)=3,94,7
ta được MM=39
Vậy kim loại cần tìm là K (Kali)
=> Ba zơ tương ứng là KOH
1/ Gọi: hóa trị của kim loại cần tìm: n
4X + nO2 -to-> 2X2On
4X_____________2(2X + 16n)
a________________1.25a
<=> 1.25a*4X= 2a ( 2X + 16n)
<=> 5X= 4X + 32n
<=> X= 32n
Biện luận:
n=2 => X= 32 (l)
n=2 => X= 64 (Cu)
n=3 => X= 96 (l)
Vậy: X là Cu
Bài 1:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) \(ZnCl_2\) + \(H_2\)
a) \(n_{Zn}\) = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{26}{65}\) = 0.4 (mol)
Theo pt: \(n_{H_2}\)= \(n_{Zn}\)=0.4 (mol)
\(\Rightarrow\)\(V_{H_2}\) = n\(\times\)22.4 = 0.4\(\times\)22.4 =8.96 (l)
b) Theo pt: \(n_{ZnCl_2}\) = \(n_{Zn}\) =0.4 (mol)
\(\Rightarrow\) \(m_{ZnCl_2}\) = n.M =0.4\(\times\)136 = 54.4 (g)
Bài 2:
4P + \(5O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2P_2O_5\)
a) \(n_P\) = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{12.4}{31}\) = 0.4 (mol)
\(n_{O_2}\) = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{17}{32}\)
\(\frac{n_{đb}}{n_{pt}}\): \(\frac{0.4}{4}\) < \(\frac{17}{160}\)
\(\Rightarrow\) P phản ứng hết, \(O_2\) dư.
Theo pt: \(n_{O_2}\) = \(\frac{5}{4}.n_P\) = \(\frac{5}{4}\times0.4\) = 0.5 (mol)
\(\Rightarrow\) \(m_{O_2}\)= n.M = 0.5\(\times\)32 = 16 (g)
b)Theo pt: \(n_{P_2O_5}\) = \(\frac{1}{2}.n_P\) = \(\frac{1}{2}\times0.4\) = 0.2 (mol)
\(\Rightarrow\) \(m_{P_2O_5}\) = n.M = 0.2\(\times\)142 = 28.4 (g)
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 4X + 3O2 -t-> 2X2O3
0,15 0,1
=> MX2O3 = 10,2 : 0,1 = 102 (G/MOL)
=> MX = (102 - 48):2 = 27 (g/mol)
=> X là Al