Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Lớp cá: Cá chép; Cá ngựa.
-Lớp Lưỡng cư: Ếch đồng; Ễnh ương; cóc; cóc Tam Đảo.
-Lớp Bò sát: Cá sấu, thằn lằn, rắn hổ mang
-Lớp Chim: bồ câu; chim sẻ; công; gà; vẹt
-Lớp Thú: cá voi; chuột; mèo; hổ; trâu; bò.
Đáp án D
Biến động số lượng cá thể của quần thể
là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
của quần thể
- Biến động số lượng cá thể của quần thể
theo chu kì là biến động xảy ra do những
thay đổi có tính chu kì của điều kiện
môi trường.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể
không theo chu kì là biến động mà số
lượng cá thể của quần thể tăng hoặc
giảm một cách đột ngột do điều kiện bất
thường của thời tiết như lũ lụt, bão,
cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động
khái thác tài nguyên quá mức của con
người gây nên.
Do đó những ví dụ nói về sự biến động
cá thể trong quần thể theo chu kì là:
(1), (5), (6), (7).
(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự
cố bất thường không theo chu kỳ.
(8) biến động số lượng do sự khai thác
quá mức của con người
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án B
Các mối quan hệ là quan hệ cạnh tranh là : (1)(2) (6)
(1) Là cạnh tranh cùng loài
(2) Quan hệ cạnh tranh cùng loài
(3) Là quan hệ ức chế cảm nhiễm
(4) Do các loài cấu tạo mỏ khác nhau => ăn các loại hạt có các kích thước khác nhau=> nguồn thức ăn khác nhau => không cạnh tranh
(5) Quan hệ hợp tác
(6) Cạnh tranh
Các ví dụ về cơ quan tương đồng: 2,4
1,3,5,6 là các cơ quan tương tự
Gai cây xương rồng là biến dạng của lá nhưng gai cây hoa hồng lại là biến dạng của thân
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng kiểu cấu tạo nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Cơ quan tương tự có kiểu cấu tạo khác nhau nhưng thực hiện các chức năng tương tự nhau
Đáp án D
Chọn A
Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi là những ví dụ về cơ quan tương tự.
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện những chức năng như nhau nên chúng có cấu tạo tương tự.
Đáp án B
- Dù đáp án không hỏi số lượng cụ thể của từng quan hệ sinh thái nhưng để tìm ra quan hệ sinh thái nào được liệt kê nhiều nhất!
- Cần chú ý điều nữa là đề bài không cho là 14 hiện tượng được kể ở trên đều thuộc 4 quan hệ sinh thái mà đáp án cho. Tránh ngộ nhận để không ra kết quả sai (có tới 8 quan hệ sinh thái).
- Ta có các quân hệ sinh thái lần lượt là:
+) Quan hệ hỗ trợ cùng loài: 2, 12
+) Quan hệ đấu tranh cùng loài: 6, 7, 11
+) Quan hệ ăn thịt con mồi: 9
+) Quan hệ cộng sinh: 1, 3
+) Quan hệ hợp tác: 10
+) Quan hệ hội sinh: 8
+) Quan hệ kí sinh: 4, 5
+) Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: 13, 14
Vậy chọn B.
Đáp án B
Cá voi có tổng sản lượng lớn khi chúng là loài tạp thực và ăn những loài ở bậc dinh dưỡng thấp phía dưới.
Hướng dẫn: B
Nhân tố phụ thuộc vào mật độ là nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố không phụ thuộc vào mật độ là nhân tố sinh thái vô sinh.
Nội dung 1, 4 là nhân tố sinh thái vô sinh, không phụ thuộc vào mật độ.
Nội dung 2, 3 là nhân tố hữu sinh nên phụ thuộc vào mật độ.
Có 2 nhân tố không phụ thuộc vào mật độ.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
→ Đáp án B.
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là
mối quan hệ mà một loài sinh vật
trong quá trình sống đã vô tình gây
hại cho các loài khác. Ví dụ: tảo giáp
nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim
ăn cá, tôm bị độc đó...; cây tỏi tiết
chất gây ức chế hoạt động của vi sinh
vật ở xung quanh. Do đó, (1), (3) đúng.
II là mối quan hệ hội sinh.
IV là mối quan hệ cạnh tranh.
Đáp án C
Động vật biến nhiệt là những loài thuộc ngành ĐVKXS và các lớp cá, lưỡng cư, bò sát của ngành ĐVCXS như sâu bọ, tôm, cá mập, cá ngừ, ếch nhái, rùa, cá sấu