Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi). Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ (Vd: Anh ấy chạy) còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ (VD: cô ấy ăn cá).
Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành.
Động từ: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Cụm động từ: Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn, và cấu tạo phức tạp hơn so với một động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.
Tiền ok
đọng từ là những từ chi đặc điểm , trạng thái tính chất của người , sự vật
tk
1. Cụm danh từ
- Khái niệm: Cụm danh từ (CDT) là loại tổ hợp từ do danh từ cùng với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
2. Cụm động từ
- Khái niệm: Cụm động từ (CĐT) là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
3. Cụm tính từ
- Khái niệm: Cụm tính từ (CTT) là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Tuy mới hok lớp 5 nhưng e hiểu đc như thế này:
Cụm danh từ , cụm động từ, cụm tính từ giông như Danh từ/động từ/tính từ trong 1 câu.
lên mạng đầy.
Chúc a hok tốt
Khái niệm cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. Khi mỗi danh từ đứng riêng thì mang một ý nghĩa đặc trưng nhưng khi chúng được kết hợp với nhau sẽ mang một ý nghĩa khác tuy nhiên ý nghĩa đặc trưng kia vẫn tồn tại ở một khía cạnh đủ để làm nên ý nghĩa cho một danh từ mới.
Ví dụ: mười người thợ, thảo cầm viên...
Khái niệm cụm động từ
Cụm động từ cũng bao gồm những động từ đi cùng với nhau diễn tả một hành động mà chỉ nếu một danh từ thôi thì không thể diễn đạt hết ý nghĩa. Chính vì không có một động từ duy nhất để diễn tả hành động nên người ta ghép các động từ với nhau.
Ví dụ: lồm chồm bò dậy,...
Khái niệm cụm tính từ
Cụm tính từ cũng bao gồm từ hai tính từ trở lên mà ý nghĩa nằm ở tính từ đi trước.
Ví dụ: màu xanh lá, màu vàng hoe..
Động từ( động từ ): động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Ví dụ :
– Đi, chạy ,nhảy,… (động từ chỉ hoạt động )
– Vui, buồn, giận, … (động từ chỉ trạng thái )
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Ví dụ: chạy, nhảy, bay, vẫy, nằm, cười, vui, buồn,...
Trả lời:
Động từ là từ ( thành phần câu ) dùng để biểu thị hoạt động ( VD: chạy , nhảy , đọc ....) trạng thái ( tồn tại , ngồi ) . Động từ gồm 2 loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ ( VD: Cô ấy nhảy ). Còn ngoại động từ là động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ ( VD : Anh ấy ăn thịt ).
Động từ là những từ chị hoạt động, trạng thái của sự vật.
động từ có hai loại : Động từ tình thái, Động từ chỉ hoạt động , trạng thái
Các động từ có trong các câu văn:
a) đi, đến, ra, hỏi
b) lấy, làm, lễ
c) treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được: chúng dùng để chỉ hành dộng, trạng thái... của sự vật.
Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
hoat dong la tu chi hoat dong trang thai