Tên thường | |
HCOO- | Gốc fomic |
CH3COO- | Gốc axetic |
C2H5COO- | Gốc propinic |
CH3CH2CH2COO- | Gốc butiric |
CH2=CH-COO- | Gốc acrylic |
CH2=C(CH3)-COO- | Gốc metacrylic |
C6H5-COO- | Gốc benzoic |
(COO-)2 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên tử Cacbon no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
Chọn đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên tử Cacbon no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án B
Để điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng thì ancol phải là ancol bền.
⇒ Chất thỏa mãn bao gồm chất số (2) và số (5)
Đáp án D
Khi thay nhóm - OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm – OR thì được este.
Các chất thuộc loại este là: (1) C H 3 C H 2 C O O C H 3 ; (2) C H 3 COOC H 3 ; (3) HCOO C 2 H 5 ; (5) C H 3 CH(COO C 2 H 5 )COOC H 3 ; (7) C H 3 OOC-COO C 2 H 5
$1) HCOOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons + HCOOCH_3 + H_2O$
$2) CH_3-CH_2-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3-CH_2-COOCH_3 + H_2O$
$3) CH_2=CH-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_2=CH-COOCH_3 + H_2O$
$4) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$5) CH_3-CH_2-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3-CH_2-COOCH_3 + H_2O$
$6) HCOOH + CH_3-CH_2-CH_2-OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons HCOOCH_3-CH_2-CH_3 + H_2O$
$7) CH_3COOH + CH≡CH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH=CH_2$
$8) CH_3COOH + C_6H_5CH_2OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH_2C_6H_5 + H_2O$
$9) CH_3-CH_2-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3-CH_2-COOCH_3 + H_2O$
$10) CH_2=CH-COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_2=CH-COOC_2H_5 + H_2O$
a) 8 đồng phân
1) CH3CH2CH2CH2NH2: butan-1-amin
2) CH3CH2CH(NH2)CH3: butan-2-amin
3) CH3CH(CH3)CH2NH2: 2-metylpropan-1-amin
4) (CH3)3CNH2: 2-metyl-propan-2-in
5) CH3CH2CH2-NH-CH3: N-metylpropan-1-amin
6) (CH3)2CH-NH-CH3: N-metylpropan-2-amin
7)CH3-CH2-NH-CH2-CH3: N-etyletanamin
8) CH3CH2N(CH3)2: N,N-đimetyletanamin
b) 17 đồng phân :
Bậc 1:
1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2: pentan-1-amin
2. CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-NH2: pentan-2-amin
3. CH3-CH2-CH(CH2CH3)-NH2: pentan-3-amin
4. CH3CH(CH3)CH2CH2-NH2: 3-metylbutan-1-amin
5. CH3CH(CH3)CHC(CH3)-NH2: 3-metylbutan-2-amin
6. CH3CH(CH3)(NH2)CH2CH3: 2-metylbutan-2-amin
7. CH3CH2C(CH3)2NH2: 2-metylbutan-1-amin
8. (CH3)3CCH2NH2: 2,2-đimetylpropan-1-amin
Bậc 2:
1. CH3CH2CH2CH2-NH-CH3: N-metylbutan-1-amin
2. CH3CH2CH(CH3)-NH-CH3: N-metylbutan-2-amin
3. (CH3)2CHCH2-NH-CH3: N-metyl-2-metylpropan-1-amin
4. (CH3)3C-NH-CH3: N-metyl-2-metylpropan-2-amin
5. CH3CH2CH2-NH-CH2CH3: N-etylpropan-1-amin
6. (CH3)2CH-NH-CH2CH3: N-etylpropan-2-amin
Bậc 3:
1. CH3CH2CH2N(CH3)2: N,N-đimetylpropan-1-amin
2. (CH3)2CHN(CH3)2: N,N-đimetylpropan-2-amin
3. CH3N(CH2CH3)2: N,N-etylmetyletan-1-amin
X có dạng RCOOCH3
nO2= \(\frac{8}{32}\)= 0,25 mol= nX
\(\rightarrow\) M X= \(\frac{25,75}{0,25}\)= 103= R+ 12+ 16.3+ 15
\(\Leftrightarrow\)R= 44 (gốc CH3-CH(NH2)- )
\(\rightarrow\)B